Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nematomorpha

Nematomorpha
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Nhánh Protostomia
Nhánh Ecdysozoa
Nhánh Cycloneuralia
Nhánh Nematoida
Ngành (phylum)Nematomorpha
Vejdovsky, 1886
Các họ và bộ

Giun bờm ngựa (Danh pháp khoa học: Nematomorpha) là thuật ngữ chỉ về những loài giun chuyên ký sinh trên các loại côn trùng, đặc biệt là dế, chúng coi các loài côn trùng này như một vật chủ cho cuộc sống của chính mình.

Đặc điểm chung của ngành Giun bờm ngựa

Ba lớp tế bào, đối xứng hai bên, không phân đốt, thân dài và mảnh.

Đặc điểm hình thái

Các loài giun bờm ngựa có chiều dài nhỏ nhất từ 1 đến 2 mm loài lớn nhất có chiều dài lên đến 1 m, sống ký sinh trong nước ao, hồ hoặc sỏi, đá và đẻ con ở dạng xoắn nhằm đầu độc dế khi uống nước ở đây. Sau khi xâm nhập vào vật chủ, giun con sẽ lớn lên trong cơ thể vật chủ.

Khi đủ lớn, chúng tiết ra chất có khả năng phá hủy hệ thống thần kinh, làm rối loạn tâm trí vật chủ, khiến vật chủ cảm giác thèm nước sau đó tự nhảy xuống nước và chết đuối. Khi vật chủ chết, giun bờm ngựa sẽ thoát ra ngoài và bắt đầu một vòng tuần đời mới với vật chủ tiếp theo.

Sinh sản

Về mặt sinh sản, chúng có hai giới tính riêng biệt, với sự thụ tinh trong của trứng. Con trưởng thành có các tuyến sinh dục hình trụ, mở vào các âm đạo. Ấu trùng có các vòng móc dạng thấu kính và các mấu đầu cuối được cho là dùng để xâm nhập vào vật chủ. Khi vào bên trong vật chủ, ấu trùng sống bên trong haemocoel và hấp thụ chất dinh dưỡng trực tiếp qua da của chúng. Quá trình phát triển thành dạng trưởng thành mất vài tuần hoặc vài tháng, và ấu trùng lột xác vài lần khi phát triển về kích thước.

Con trưởng thành chủ yếu sống tự do trong môi trường nước ngọt hoặc biển, con đực và con cái tập hợp lại (gần lại) thành những hình tròn chặt lại với nhau (Gordian knots) trong quá trình giao phối.

Xem thêm

Tham khảo

  • Baker GL, Capinera JL (1997). “Nematodes and nematomorphs as control agents of grasshoppers and locusts”. Memoirs of the Entomological Society of Canada. 171: 157–211. doi:10.4039/entm129171157-1.
  • Hanelt B, Thomas F, Schmidt-Rhaesa A (2005). “Biology of the phylum Nematomorpha”. Advances in Parasitology. 59: 244–305. doi:10.1016/S0065-308X(05)59004-3.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • Poinar GO Jr (1991). “Nematoda and Nematomorpha”. Trong Thorp JH, Covich AP (biên tập). Ecology and Classification of North American Freshwater Invertebrates. San Diego, CA: Academic Press. tr. 249–283.
  • Thorne G (1940). “The hairworm, Gordius robustus Leidy, as a parasite of the Mormon cricket, Anabrus simplex Haldeman”. Journal of the Washington Academy of Science. 30: 219–231.
  • Pechenik, Jan A. (2010). “Four Phyla of Likely Nematode Relatives”. Biology of the Invertebrates (ấn bản thứ 6). Singapore: Mc-Graw Hill Education (Asia). tr. 452–457. ISBN 978-0-07-127041-0.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9