Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Thụ tinh

Hình 1: Tinh trùng bắt đầu thụ tinh cho trứng (ở động vật).

Thụ tinh là quá trình kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái[1][2][3][4]. Ở động vật, giao tử đực là tinh trùng, còn giao tử cái là trứng; ở thực vật: giao tử đực thường là tinh tử, còn giao tử cái là noãn. Kết quả của thụ tinh là sự dung hợp giữa giao tử đực với giao tử cái, từ đó tạo ra hợp tử, phát triển thành phôi rồi có thể phát sinh ra cơ thể mới (thế hệ con). Thuật ngữ này trong tiếng Anh là "fertilisation", tiếng Pháp là "fécondation", tiếng Tây Ban Nha là "fecundación" đều có nội hàm như nhau.

Lược sử

Có thể nói khái niệm "thụ tinh" đã được Aristoteles (Aristôt) nhắc đến cách đây khoảng 2500 năm trong tác phẩm Antiquity. Ông cho rằng đứa bé được hình thành qua sự hợp nhất của chất lỏng của nam với của nữ, theo một phương thức mà ông gọi là biểu sinh (epigenetic).

Tuy nhiên, cơ chế thụ tinh thì mãi vài ngàn năm sau mới được xác định. Chẳng hạn, vào năm 1784, Spallanzani đã phối hợp noãn của con ếch cái với tinh trùng của con ếch đực để tạo thành hợp tử. Năm 1827, von Baer lần đầu tiên quan sát thấy một quả trứng động vật có vú. Oscar Hertwig (1876) ở Đức, đã mô tả sự hợp nhất của hạt nhân của tinh trùng và của ova từ nhím biển.

Hình thức thụ tinh

Có nhiều hình thức thụ tinh như thụ tinh trong, thụ tinh ngoài, thụ tinh nhân tạo...

Quá trình thụ thai của loài : Đại đa số thụ tinh ngoài: con cái bơi trước đẻ trứng, con đực bơi sau bơm tinh trùng của mình vào trứng. Loài lưỡng cư cũng thụ tinh ngoài nhưng con đực bám trên lưng con cái khi con cái đẻ trứng thì phun tinh trùng ngay. Loài bò sát có gai giao cấu, và quá trình thụ tinh diễn ra bên trong cơ thể con cái. Chim, Thú, Con người cũng thụ tinh trong, quá trình của các loài diễn ra theo thời gian khác nhau.

Quá trình thụ thai của loài ong: rất đặc biệt Ong chúa (ong cái) bay trước một đàn ong đực bay đằng sau vừa bay vừa giao phối hết con đực này đến con đực khác cho đến khi ong cái thấy đủ lượng trứng thì nó bay về và đẻ trứng vào các tổ đã được các ong thợ làm từ trước, một kiểu thụ thai cực kỳ đặc biệt.

Quá trình thụ thai của loài bọ ngựa: loài bọ ngựa sau khi con đực thụ tinh cho con cái, nếu không chạy nhanh sẽ bị con cái ăn thịt, hầu hết con đực bị chết sau khi thỏa mãn tình dục.

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Campbell và cộng sự: "Sinh học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2010
  2. ^ “fertilization”.
  3. ^ Bản mẫu:Chweb
  4. ^ SGK "Sinh học 9" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2016

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9