Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Nefertem

Nefertem
Vị thần của hương thơm, sắc đẹp và y học
Thần Nefertem đội trên đầu một bông súng
Thờ phụng chủ yếuMemphis
Biểu tượngBông súng xanh Ai Cập
Thông tin cá nhân
Cha mẹPtahSekhmet/Bastet
Anh chị emMaahes

Nefertem (còn viết là Nefer-tum hoặc Nefer-temu), là một vị thần của Ai Cập cổ đại, được sinh ra từ một đóa sen nở trên vùng nước thuở sơ khai[1]. Thần Nefertem được miêu tả với hình dáng người đàn ông đội hoa súng trên đầu, đôi khi có thêm 2 chiếc lông vũ.

Nefertem đại diện cho những tia sáng đầu tiên của mặt trời và mùi hương thơm ngát của loài súng xanh Ai Cập (loài Nymphaea caerulea). Ông được xem là vị thần của hương thơm, sắc đẹp và của ngành y học. Theo thần thoại, Nefertem đã dâng lên thần Ra một hoa sen để làm dịu đi cơn đau của ngài[1]. Các văn tự cổ khắc trên kim tự tháp gọi Nefertem là "Bông sen trên mũi thần Ra"[2].

Theo truyền thuyết ban đầu, Nefertem được sinh ra từ vùng nước nguyên sơ của thần Nun[1]. Khi trưởng thành, ông là thần Atum. Sau này, ông lại được xem là con của Ptah - vị thần của sự sáng tạo và nữ thần Sekhmet, nữ thần chiến tranh, có khi là con của nữ thần mèo Bastet.

Người Ai Cập cổ đại thường đeo những bức tượng nhỏ của Nefertem và xem chúng là bùa may mắn. Người ta tìm thấy bức tượng "Đầu của Nefertem" khắc hình vua Tut khi còn nhỏ trong ngôi mộ KV62[3].

Tham khảo

  1. ^ a b c Ancient Egypt: the Mythology, 21/6/2008
  2. ^ Raymond O. Faulkner: The Ancient Egyptian Pyramid Texts, Translated into English. Clarendon Press, Oxford 1969, ISBN 978-0-19-815437-2, tr. 61
  3. ^ The Griffith Institute, Oxford. Tutankhamun: Anatomy of an Excavation. The Howard Carter Archives. "Head of the King", Carter No. 008
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9