Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Ammit

Ammit
Nữ thần canh giữ địa ngục
Biểu tượngcá sấu, sư tử, hà mã

Ammit (cách viết khác: Ammut hay Ahemait), là một nữ thần trong tôn giáo Ai Cập cổ đại. Bà là người sẽ nuốt những linh hồn phạm tội, không xứng đáng được lên thiên đàng. Vì thế, Ammit còn được gọi là "Kẻ ăn những trái tim" hay "Kẻ nuốt linh hồn"[1].

Ammit là nữ thần có đầu cá sấu, nửa thân trước là sư tử và nửa thân sau là hà mã. Đây là ba con vật ăn thịt người lớn nhất theo quan niệm của người Ai Cập cổ đại.

Thần thoại

Ammit sống dưới địa ngục tại "Sảnh đường của hai sự thật", nơi Ma'at ngự trị. Ở đó, Anubis sẽ đặt trái tim của người chết lên một dĩa cân, dĩa còn lại đặt chiếc lông vũ của Ma'at. Nếu trái tim nặng hơn, linh hồn đó sẽ không được bước chân lên thiên đường, và sẽ bị Ammit nuốt chửng, không được siêu thoát. Những người này sẽ "chết lần thứ hai"[2].

Theo một số thần thoại khác, Ammit sống gần một hồ lửa dưới địa ngục cùng với con quỷ đầu chó Am-heh. Cả hai có nhiệm vụ canh gác những linh hồn bị giam giữ tại đây[2]. Đôi khi Am-heh được cho là một hiện thân của Ammit dưới dạng nam tính[3].

Ammit không được thờ cúng, và cũng không được xem là một nữ thần chính thức nhưng hình ảnh của bà cũng xuất hiện nhiều trong những cảnh "cân tim". Hình tượng Ammit là sự nhắc nhở cho người dân Ai Cập phải biết tôn trọng trật tự của Ma'at.

Chú thích

  1. ^ Hart, George (2005). The Routledge Dictionary of Egyptian Gods and Goddesses, Second Edition. Routledge. ISBN 0-203-02362-5
  2. ^ a b “Ancient Egypt Online: Ammit”.
  3. ^ “Ancient Egypt Online: Am-heh”.

Hình ảnh


Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9