Maguindanao del Norte (tiếng Maguindanaon : Dairat nu Pangutaran Magindanaw , Jawi : دايرت نو ڤڠوترن ماڬينداناو) là một tỉnh của Philippines , thuộc Khu tự trị Bangsamoro tại Mindanao Hồi giáo. Thủ phủ là Datu Odin Sinsuat . Tỉnh Maguindanao del Norte giáp với tỉnh Cotabato ở phía đông, Lanao del Sur ở phía bắc, Maguindanao del Sur ở phía đông nam, và Sultan Kudarat ở phía nam.
Thành phố lớn nhất tỉnh là thành phố Cotabato , nó được quản lý hành chính độc lập với tỉnh nhưng được gộp vào khi được đại diện trong quốc hội.
Lịch sử
Kế hoạch lập ra một tỉnh tại vùng đất nay là Maguindanao del Norte đã có từ năm 2006 khi tỉnh Shariff Kabunsuan tồn tại chỉ trong hai năm rồi nhập lại vào Maguindanao .[ 1]
Theo trưng cầu ý kiến vào ngày 17 tháng 9 năm 2022, tỉnh Maguindanao tách thành hai tỉnh là Maguindanao del Sur và Maguindanao del Norte .[ 2] Ainee Sinsuat tuyên thệ làm thống đốc đầu tiên vào ngày 13 tháng 10 năm 2022.[ 3] Giai đoạn chuyển tiếp kéo dài đến ngày 9 tháng 1 năm 2023.[ 4]
Địa lý
Bản đồ Maguindanao del Norte
Maguindanao del Norte gồm có 1 thành phố độc lập, 12 khu tự quản, và 1 quận lập pháp.
† Thủ phủ Khu tự quản ∗∗ Thành phố thành phần độc lập
Thành phố hoặc khu tự quản
Dân số
±% p.a.
Diện tích
Mật độ
Barangay
Tọa độ [A]
(2020)
(2015) [ 5]
km2
sq mi
/km2
/sq mi
Barira
3,8%
36,143
30.004
0,00%
392,61
151,59
92
240
14
7°28′15″B 124°21′23″Đ / 7,4708°B 124,3563°Đ / 7.4708; 124.3563 (Barira )
Buldon
4,2%
39,684
35.282
0,00%
429,40
165,79
92
240
15
7°30′33″B 124°22′17″Đ / 7,5093°B 124,3714°Đ / 7.5093; 124.3714 (Buldon )
Thành phố Cotabato
∗∗
—
325.079
299.438
0,00%
176,00
67,95
1.800
4.700
37
7°13′15″B 124°14′48″Đ / 7,2208°B 124,2466°Đ / 7.2208; 124.2466 (Cotabato City )
Datu Blah T. Sinsuat
3,0%
28,243
25.024
0,00%
147,21
56,84
190
490
13
6°55′38″B 123°58′18″Đ / 6,9272°B 123,9716°Đ / 6.9272; 123.9716 (Datu Blah T. Sinsuat )
Datu Odin Sinsuat
†
12,4%
116,768
99.210
0,00%
461,80
178,30
250
650
34
7°01′25″B 124°18′57″Đ / 7,0236°B 124,3159°Đ / 7.0236; 124.3159 (Datu Odin Sinsuat )
Kabuntalan
2,7%
25,439
17.276
0,00%
371,08
143,27
69
180
17
7°07′03″B 124°23′04″Đ / 7,1176°B 124,3844°Đ / 7.1176; 124.3844 (Kabuntalan )
Matanog
3,8%
36,034
29.770
0,00%
146,50
56,56
250
650
8
7°26′17″B 124°15′14″Đ / 7,438°B 124,2539°Đ / 7.4380; 124.2539 (Matanog )
Bắc Kabuntalan
2,8%
26,277
25.232
0,00%
106,77
41,22
250
650
11
7°10′13″B 124°25′52″Đ / 7,1703°B 124,4311°Đ / 7.1703; 124.4311 (Northern Kabuntalan )
Parang
10,9%
102,914
89.194
−0,01%
850,78
328,49
120
310
25
7°22′32″B 124°16′02″Đ / 7,3756°B 124,2671°Đ / 7.3756; 124.2671 (Parang )
Sultan Kudarat
11,1%
105,121
95.201
0,00%
712,91
275,26
150
390
39
7°16′45″B 124°18′12″Đ / 7,2793°B 124,3032°Đ / 7.2793; 124.3032 (Sultan Kudarat (Nuling) )
Sultan Mastura
2,7%
25,331
22.261
0,00%
242,07
93,46
100
260
13
7°18′15″B 124°16′46″Đ / 7,3043°B 124,2795°Đ / 7.3043; 124.2795 (Sultan Mastura )
Talitay
1,9%
17,463
14.863
0,01%
62,96
24,31
280
730
9
7°01′42″B 124°23′45″Đ / 7,0283°B 124,3957°Đ / 7.0283; 124.3957 (Sultan Sumagka (Talitay) )
Upi
6,3%
59,004
53.583
0,00%
742,95
286,85
79
200
23
7°00′38″B 124°09′45″Đ / 7,0106°B 124,1625°Đ / 7.0106; 124.1625 (Upi )
Tổng[B]
943.500
836.338
0,00%
—[C]
—[C]
—[C]
—[C]
258
(see GeoGroup box )
Nhân khẩu
Dân số Maguindanao del Norte Năm Số dân ±% năm 1903 1.706 — 1918 25.719 +0.00% 1939 52.766 +0.00% 1948 105.386 +0.00% 1960 190.201 +0.00% 1970 241.796 +0.00% 1975 265.383 +0.00% 1980 297.597 +0.00% 1990 424.267 +0.00% 1995 456.208 +0.00% 2000 529.697 +0.00% 2007 822.039 +0.00% 2010 695.622 −0.00% Sources: Philippine Statistics Authority
Tham khảo
Bản mẫu:Bangsamoro