Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Magnesi diboride

Magie điborua
Mẫu magie điborua
Nhận dạng
Số CAS12007-25-9
PubChem15987061
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [B].[B].[Mg]

Thuộc tính
Công thức phân tửMgB2
Khối lượng mol45,927 g/mol
Bề ngoàibột màu nâu đen
Khối lượng riêng2,57 g/cm³
Điểm nóng chảy 830 °C (1.100 K; 1.530 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Magnesi điborua là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là magiebo, với công thức hóa học được quy định là MgB2. Hợp chất này được sử dụng rộng rãi vì là một vật liệu siêu dẫn không có giá thành cao và nhiều hữu ích.

Tổng hợp

Magnesi điborua có thể được tổng hợp bằng nhiều phương pháp. Phương pháp đơn giản nhất là sử dụng phản ứng nhiệt độ cao đối với hai chất thành phần là bột bo và magnesi.[1] Sự hình thành hợp chất bắt đầu ở nhiệt độ 650 °C; tuy nhiên, kể từ khi kim loại magnesi tan ở 652 °C, cơ chế phản ứng được xem là được kiểm soát bởi sự khuếch tán hơi magnesi trên các ranh giới hạt bo. Ở nhiệt độ phản ứng thông thường, quá trình thiêu kết là mức yêu cầu tối thiểu, mặc dù có đủ hạt lại sự kết tinh để cho phép tạo đường hầm lượng tử Josephson giữa các hạt.

Dây siêu dẫn magnesi điborua cũng có thể được sản xuất thông qua quá trình sản xuất bột ex situ và in situ được trình bày bởi giáo sư Bartek Glowacki vào tháng 4 năm 2001.[2]

Tham khảo

  1. ^ Larbalestier, D. C.; Cooley, L. D.; Rikel, M. O.; Polyanskii, A. A.; Jiang, J.; Patnaik, S.; Cai, X. Y.; Feldmann, D. M.; và đồng nghiệp (2001). “Strongly linked current flow in polycrystalline forms of the superconductor MgB2”. Nature. 410 (6825): 186–189. arXiv:cond-mat/0102216. Bibcode:2001Natur.410..186L. doi:10.1038/35065559. PMID 11242073.
  2. ^ B.A.Glowacki, M.Majoros, M.Vickers, J.E.Evetts, Y.Shi and I.McDougall, Superconductivity of powder-in-tube MgB2 wires, Superconductor Science and Technology, 14 (4) 193 (April 2001) | DOI: 10.1088/0953-2048/14/4/304
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9