Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Mì xào

Mie goreng, mì xào kiểu Indonesia được phục vụ tại Bali

Mì xào là tên gọi chỉ chung cho các món ăn được chế biến từ nguyên liệu chính là sợi mì với phương pháp xào. Đây là một trong những món ăn thông dụng trong ẩm thực đường phố ở châu Á.

Lịch sử

Nguồn gốc của món mì xào được cho là bắt nguồn từ Trung Quốc. Món mì được nhắc đến lâu đời nhất lần đầu tiên được tìm thấy ở các địa điểm khảo cổ Chinaat, Lạt gia (喇家), thuộc văn hóa Tề gia (齐家) ở Thanh Hải, tỉnh Sơn Đông. Có thể người dân địa phương quyết định làm khô hoặc chiên ngập dầu sợi mì đã chuẩn bị để giữ được lâu hơn, nhưng người sáng chế thực sự của công thức này vẫn chưa được biết.

Các phiên bản khác nhau của công thức này dần dần lan rộng khắp châu Á, và giờ đây mỗi tỉnh hoặc khu vực châu Á sẽ có những biến thể công thức riêng bao gồm mì xào phối hợp với các nguyên liệu, gia vị khác nhau.

Nguyên liệu

Các nền ẩm thực khác nhau ở châu Á làm cho gạo, lúa mì, đậu xanh, khoai tây hoặc tinh bột dong riềng, kiều mạch, acorn và mì ngô được luộc và chiên để ăn kèm với rau, thịt hoặc nước thịt. Công thức nấu ăn có thể yêu cầu mì xào giòn được phục vụ trên nước súp hoặc họ có thể yêu cầu mì luộc sau đó chiên với các gia vị khác. Mì xào bán sẵn cũng có sẵn, trước khi ăn phải được đun sôi với sữa hoặc nước dùng. Thịt, gà hoặc rau có thể được thêm vào mì chiên ngập dầu trong súp hoặc nước thịt để làm mì xào.

Trình bày

Mì được phục vụ như một món ăn chính với nước thịt để riêng, nhưng chúng có thể được chiên và phục vụ với nước thịt rưới lên trên.

Các món mì chiên

Mì xào

  • Phở áp chảo xào thịt bò (Beef Chow Fun) – Món ăn Quảng Đông gồm thịt bò xào, mì sợi, giá đỗ và hành lá
  • Hủ tiếu xào cay (Char Kway Teow), 炒粿條, sao quả thiêu) – Món ăn lấy cảm hứng từ ẩm thực Trung Quốc thường được phục vụ ở Indonesia, Malaysia và Singapore bao gồm mì gạo dẹt xào với tôm, trứng, giá đỗ, chả cá, trai, rau lá xanh và lạp xưởng Trung Quốc
  • Chow chow – Mì xào kiểu Nepal, thường được nấu với hành tây, rau và thịt trâu (thịt trâu nước) và cũng xuất hiện rộng rãi ở Ấn Độ.[1][2]
  • Chowmein – món ăn đặc trưng trong ẩm thực Nepal, ẩm thực Hoa kiều tại Mỹ và Canada, cũng là một thuật ngữ chung cho món mì xào với sợi làm từ lúa mì ở Trung Quốc
  • Mì say rượu (phat khi mao) – Mì xào với sợi gạo to của Thái
  • Hokkien mee – Món ăn Malaysia và Singapore lấy cảm hứng từ ẩm thực Trung Quốc, mì xào với nhiều biến thể về nguyên liệus
  • Japchae – Món miến xào của Hàn Quốc với sợi miến trong suốt[3]
  • Kwetiau goreng – Mì gạo sợi dẹt xào của người Hoa tại Indonesia (kwetiau or shahe fen) với tỏi, hẹ tây, thịt bò, gà hoặc tôm, ớt, rau và nước tương ngọt
  • Lo mein – Món mì xào của người Hoa tại Mỹ với sợi từ lúa mì
  • Mee siam – Món bún gạo kiểu Malaysia và Singapore[4] với nước sốt cay, ngọt và chua nhẹ. Các phiên bản khô cũng phổ biến.
  • Mie goreng – Món mì xào cay với sợi từ lúa mì vàng ở Indonesia, Malaysia và Singapore và cũng được ăn ở Sri Lanka, nơi nó khác biệt hơn so với các nước Đông Nam Á.[5]
  • Mie goreng Aceh - mì xào cay nóng với sợi từ lúa mì vàng từ tỉnh Aceh, Indonesia
  • Pad thai – Mì sợi gạo kiểu Thái với trứng, nước mắm, kết hợp với giá đỗ, tôm, thịt gà hoặc đậu phụ
  • Pancit bihon – Món bún xào kiểu Philipines
  • Phat si-io – Món mì xào của Thái với sợi gạo to
  • Rat na – Món mì xào của Thái với sợi gạo to
  • Mì xào kiểu Thượng Hải (上海粗炒)
  • Singapore chow fun – không thực sự đến từ Singapore; Món Quảng Đông gồm mì gạo sợi mỏng xào với bột cà ri, giá đỗ, thịt lợn nướng và rau
  • Singapore chow mein - tương tự như trên, nhưng sợi làm từ lúa mì
  • Yaki udon – Mì xào udon sợi dày làm từ lúa mì
  • Yakisoba – Mì xào kiểu Nhật với sợi từ kiều mạch hoặc lúa mì,[6] hương vị với sosu (nước sốt Worcestershire Nhật Bản) và ăn kèm với thịt lợn, bắp cải, và beni shōga; thường được phục vụ tại các quầy hàng lễ hội hoặc làm nhân cho bánh mì kẹp.

Mì xào trên chảo gang sâu lòng

  • Mì xào Hồng Kông - Món ăn kiểu Hồng Kông bao gồm sợi mì được áp chảo cho đến khi giòn, kèm với rau, thịt gà và/hoặc hải sản

Chiên ngập dầu

  • wonton chiên giòn - những dải giấy gói hoành thánh chiên giòn,[7] phục vụ như một món khai vị với vịt sốt và mù tạt cay tại các nhà hàng ở Mỹ
  • I fu mie, Mì xào khô yi mein của người Hoa tại Indonesia dùng với nước sốt với rau, gà hoặc tôm.
  • Mie kering, Mì chiên giòn chịu ảnh hưởng của Trung Quốc từ Makassar, Indonesia. Còn được biết là kurum kurum tại một số vùng của Pakistan.
  • Mi krop – Mì sợi gạo chiên giòn của Thái.

Tham khảo

  1. ^ Ahuja, Aashna (ngày 27 tháng 11 năm 2015). “Indian Chinese Cuisine: India's Love Affair with Chinese Food”. NDTV. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ Bindloss, Joseph (2010). Nepal: Country Guide Series, Lonely Planet guidebooks. Lonely Planet. tr. 65. ISBN 9781742203614.
  3. ^ Yarvin, B. (2014). A World of Noodles. Countryman Press. tr. 131–132. ISBN 978-1-58157-686-3.
  4. ^ Saw, B. (2011). Betty Saw's Best Noodle Recipes. Marshall Cavendish International (Asia) Private Limited. tr. 70. ISBN 978-981-4484-98-5.
  5. ^ “Mee Goreng”. Unilever. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ Shurtleff, W.; Aoyagi, A. (2014). History of Meat Alternatives (965 CE to 2014): Extensively Annotated Bibliography and Sourcebook. Soyinfo Center. tr. 353. ISBN 978-1-928914-71-6.
  7. ^ Tourondel, L.; Scicolone, M. (2015). Bistro Laurent Tourondel: New American Bistro Cooking. Houghton Mifflin Harcourt. tr. 49. ISBN 978-0-544-79251-7.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9