Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Mèo Kellas

Mèo Kellas
Mẫu vật Mèo Kellas
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Felis
Loài (species)F. s. grampia × F. s. catus

Mèo Kellas là một con mèo đen nhỏ được tìm thấy ở Scotland và là một mèo lai giữa loài mèo rừng Scotland (Felis silvestris grampia) và mèo nhà (Felis silvestris catus). Trong khi bị xem là một con vật hoang dã có hơi hướng huyền thoại, với một vài nhân chứng nhìn thấy các cá thể mèo giống này bị coi là trò lừa bịp, một cá thể mèo Kellas đã bị giết khi bị bắt trong một vụ bẫy vào năm 1984 bởi một người quản lý rừng cấm săn bắn tên là Ronnie Douglas[1][2]và được phát hiện đây là một giống mèo lai giữa mèo hoang dã và mèo nhà.[3] Nó không phải là một giống mèo chính thức, mà là một vùng bản địa của giống mèo hoang dã. Mèo Kellas được đặt tên theo làng Kellas, Moray, nơi nó được tìm thấy lần đầu tiên. Nhà sử học Charles Thomas phỏng đoán rằng đá Pictish tại Golspie có thể đã minh họa và mô tả một con mèo Kellas.[4] Đá Golspie, bây giờ được trưng bày tại Bảo tàng Lâu đài Dunrobin, cho thấy một sinh vật giống mèo đứng trên đầu của một con cá hồi có thể ám chỉ đến các đặc tính được gán cho một Kellas đánh bắt cá trong khi bơi sông.[5]

Con mèo Kellas được mô tả dài từ hai mươi đến ba mươi sáu inch (61 đến 91 cm), với hai chân sau mạnh mẽ và dài và đuôi có thể dài khoảng 12 inch (30 cm); trọng lượng của nó có thể dao động từ 5 đến 15 pound (từ 2,3 đến 6,8 kg).[6] Douglas đã đo con vật bị bẫy vào năm 1984 và ông tuyên bố nó kích thước 15 inch (38 cm) chiều cao tính từ bả vai và 43 inch (110 cm) là tổng chiều chiều dài.[7] Mẫu vật được lưu giữ trong một bảo tàng ở Elgin.[8] Bảo tàng Động vật học của Đại học Aberdeen cũng giữ một mẫu vật được tìm thấy trong năm 2002 tại khu vực Insch của Aberdeenshire.[9]

Tham khảo

  1. ^ Bowers, Aron, “Kellas Cats, Scotching the Myth”, Scottish Big Cat Trust, lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2015, truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015
  2. ^ Francis (1993), tr. 3
  3. ^ Nowak (2005), tr. 237
  4. ^ Thomas (2013), tr. 175
  5. ^ Thomas (2013), tr. 174
  6. ^ Eberhart (2002), tr. 269
  7. ^ Francis (1993), tr. 6
  8. ^ “Elgin Museum, collection”, Museums Galleries Scotland, lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2015, truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015
  9. ^ “Catalogue record”, University of Aberdeen, Bản gốc lưu trữ 4 Tháng 10 2015, truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2015 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archivedate= (trợ giúp)
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9