Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Linh Đông

Linh Đông
Phường
Phường Linh Đông
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Nam Bộ
Thành phốThành phố Hồ Chí Minh
Thành phốThủ Đức
Thành lập1997[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°50′52″B 106°44′39″Đ / 10,84778°B 106,74417°Đ / 10.84778; 106.74417
MapBản đồ phường Linh Đông
Linh Đông trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Linh Đông
Linh Đông
Vị trí phường Linh Đông trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh
Linh Đông trên bản đồ Việt Nam
Linh Đông
Linh Đông
Vị trí phường Linh Đông trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,94 km²
Dân số (2021)
Tổng cộng43.204 người
Mật độ14.695 người/km²
Khác
Mã hành chính26821[2]
Websitelinhdong.tpthuduc.hochiminhcity.gov.vn

Linh Đông là một phường thuộc thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Địa lý

Phường Linh Đông nằm ở trung tâm thành phố Thủ Đức, có vị trí địa lý:

Phường có diện tích 2,94 km², dân số năm 2021 là 43.204 người, mật độ dân số đạt 14.695 người/km².

Lịch sử

Dưới thời nhà Nguyễn, địa bàn phường Linh Đông hiện nay tương ứng với làng Bình Quới Đông thuộc tổng An Điền, huyện Ngãi An, phủ Phước Long, tỉnh Biên Hòa.

Đến thời Pháp thuộc, làng Bình Quới Đông hợp nhất với các làng Linh Chiểu Đông và Linh Chiểu Tây thành làng Linh Đông Xã thuộc quận Thủ Đức, tỉnh Gia Định. Làng Linh Đông Xã là nơi đặt quận lỵ Thủ Đức.

Sau năm 1956, các làng gọi là xã, Linh Đông Xã là một xã thuộc quận Thủ Đức.

Sau năm 1975, xã Linh Đông Xã giải thể để thành lập thị trấn Thủ Đức - thị trấn huyện lỵ huyện Thủ Đức, thành phố Sài Gòn - Gia Định (tên gọi khi đó của Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay).

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33-HĐBT[3]. Theo đó, thành lập xã Linh Đông trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Tam Bình, một phần diện tích và dân số của thị trấn Thủ Đức.

Sau khi thành lập, xã Linh Đông có 227 ha diện tích tự nhiên và 13.591 người.

Ngày 6 tháng 1 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 03-CP[1]. Theo đó:

  • Thành lập quận Thủ Đức trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Thủ Đức và 7 xã: Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Linh Đông, Linh Trung, Linh Xuân, Tam Bình, Tam Phú; một phần diện tích và dân số của các xã Hiệp Phú, Tân Phú và Phước Long thuộc huyện Thủ Đức cũ
  • Thành lập phường Linh Đông thuộc quận Thủ Đức trên cơ sở toàn bộ 259 ha diện tích tự nhiên và 19.206 người của xã Linh Đông.

Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thành phố Thủ Đức trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức[4], phường Linh Đông thuộc thành phố Thủ Đức như hiện nay.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị định 3-CP năm 1997 về việc thành lập quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 7, Quận 9, Quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ “Quyết định 33-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường của huyện Thủ Đức và các quận 6, 8, 10, 11 thuộc thành phố Hồ Chí Minh”.
  4. ^ “Nghị quyết số 1111/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và thành lập thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh”.

Xem thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9