Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lập trình lượng tử

Lập trình lượng tử là quá trình thiết kế hoặc ghép nối các chuỗi lệnh, được gọi là mạch lượng tử, sử dụng các cổng, công tắc và toán tử để điều khiển hệ thống lượng tử nhằm đạt được kết quả mong muốn hoặc kết quả của một thí nghiệm cho trước. Các thuật toán mạch lượng tử có thể được triển khai trên các mạch tích hợp, thực hiện bằng thiết bị đo lường, hoặc được viết bằng một ngôn ngữ lập trình để sử dụng với một máy tính lượng tử hoặc bộ xử lý lượng tử. Ngôn ngữ lập trình lượng tử được thiết kế không chỉ với mục đích giúp lập trình viên sử dụng như một công cụ lập trình mà còn nhằm thúc đẩy sự hiểu biết về hành vi của máy tính lượng tử đối với nhà nghiên cứu, giúp họ thảo luận về thuật toán lượng tử một cách chính thức.

Ngôn ngữ lập trình lượng tử có thể được chia thành hai nhóm chính: ngôn ngữ lập trình lượng tử có hướng lệnh (imperative quantum programming languages) và ngôn ngữ lập trình lượng tử có hướng chức năng (functional quantum programming languages). Trong đó, những ngôn ngữ lập trình lượng tử có hướng lệnh nổi tiếng nhất là QCL và LanQ[1][2].

Với ngôn ngữ lập trình lượng tử có hướng chức năng, có thể kể đến Selinger's QPL[3] và QML[4][5]. QML là một ngôn ngữ có tính chất tương tự như Haskell.

Các ngôn ngữ lập trình lượng tử cấp cao dựa trên tính toán lambda đã được đề xuất bởi các nhà nghiên cứu như van Tonder[6], Selinger và Valiron[7], Arrighi và Dowek[8].

Bài khảo sát về ngôn ngữ lập trình lượng tử của Simon Gay[9] cung cấp thông tin về nghiên cứu ngôn ngữ lập trình lượng tử và danh sách sách tổng quát về lập trình lượng tử tính đến năm 2007.

Tập lệnh lượng tử

Tập lệnh lượng tử được dùng để chuyển đổi các giải thuật bậc cao hơn sang lệnh vật lý có thể thực thi được ở bộ xử lý lượng tử. Thỉnh thoảng những lệnh này chỉ dành cho một nền tảng phần cứng nhất định như bẫy ion (ion trap) hay qubit siêu dẫn.

Bộ phát triển phần mềm lượng tử

Bộ phát triển phần mềm lượng tử cung cập bộ sưu tập những công cụ để tạo và thao tác các chương trình lượng tử.

Ngôn ngữ lập trình lượng tử

Có hai nhóm ngôn ngữ lập trình lượng tử chính: ngôn ngữ lập trình lượng tử mệnh lệnh và ngôn ngữ lập trình lượng tử hàm.

Ngôn ngữ mệnh lệnh

Các đại diện nổi bật của ngôn ngữ mệnh lệnh là QCL,[10] LanQ[11] và Q|SI>.[12]

Ngôn ngữ hàm

Những nỗ lực đang được tiến hành để phát triển ngôn ngữ lập trình hàm cho tính toán lượng tử.

Tham khảo

  1. ^ Bernhard Omer. “The QCL Programming Language”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ Hynek Mlnařík. “LanQ – a quantum imperative programming language”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2016.
  3. ^ Peter Selinger, "Towards a quantum programming language", Mathematical Structures in Computer Science 14(4):527-586, 2004.
  4. ^ Jonathan Grattage: QML Research Lưu trữ 2008-03-31 tại Wayback Machine (website)
  5. ^ T. Altenkirch, V. Belavkin, J. Grattage, A. Green, A. Sabry, J. K. Vizzotto, QML: A Functional Quantum Programming Language Lưu trữ 2006-07-10 tại Wayback Machine (website)
  6. ^ Andre van Tonder, "A Lambda Calculus for Quantum Computation", SIAM J. Comput., 33(5), 1109–1135. (27 pages), 2004. Also available from arXiv:quant-ph/0307150
  7. ^ Peter Selinger and Benoît Valiron, "A lambda calculus for quantum computation with classical control", Mathematical Structures in Computer Science 16(3):527-552, 2006.
  8. ^ Pablo Arrighi, Gilles Dowek, "Linear-algebraic lambda-calculus: higher-order, encodings and confluence", 2006
  9. ^ Quantum Programming Languages Survey
  10. ^ Bernhard Omer. “The QCL Programming Language”.
  11. ^ Hynek Mlnařík. “LanQ – a quantum imperative programming language”.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên :0

Đọc thêm

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9