Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lập trình dựa trên nguyên mẫu

Lập trình dựa trên nguyên mẫu (tiếng Anh: prototype-based programming) là một kiểu lập trình hướng đối tượng, trong đó việc tái sử dụng hành vi (được gọi là kế thừa) được thực hiện thông qua quá trình tái sử dụng các đối tượng hiện có thông qua ủy quyền đóng vai trò nguyên mẫu (prototype). Mô hình này cũng có thể được gọi là lập trình nguyên mẫu, hướng mẫu, không phân lớp hoặc lập trình dựa trên thực thể. Delegation (tiếng Việt: ủy nhiệm hàm hay ủy quyền) là tính năng ngôn ngữ hỗ trợ lập trình dựa trên nguyên mẫu.

Lập trình dựa trên nguyên mẫu sử dụng các đối tượng tổng quát, sau đó có thể được nhân bản và mở rộng. Lấy trái cây làm ví dụ, một đối tượng "trái cây" sẽ đại diện cho các tính chất và chức năng của trái cây nói chung. Một đối tượng "chuối" sẽ được nhân bản từ đối tượng "trái cây" và các thuộc tính chung dành riêng cho chuối sẽ được thêm vào. Mỗi đối tượng "chuối" riêng lẻ sẽ được nhân bản từ đối tượng "chuối" chung. So sánh với mẫu hình dựa trên lớp, trong đó một lớp "trái cây" sẽ được mở rộng bởi một lớp "chuối".

Ngôn ngữ lập trình hướng nguyên mẫu đầu tiên là Self, được phát triển bởi David UngarRandall Smith Lưu trữ 2009-11-12 tại Wayback Machine vào giữa những năm 1980 để nghiên cứu các chủ đề trong thiết kế ngôn ngữ hướng đối tượng. Kể từ cuối những năm 1990, các mẫu hình không lớp (classless paradigm) ngày càng trở nên phổ biến. Một số ngôn ngữ hướng nguyên mẫu hiện tại là JavaScript (và các hiện thực ECMAScript khác như JScriptFlash 's ActionScript 1.0), Lua, Cecil, NewtonScript, Io, Ioke, MOO, REBOLAHK.

Thiết kế và hiện thực

Kế thừa nguyên mẫu trong JavaScript được Douglas Crockford mô tả là:

Ngôn ngữ hỗ trợ lập trình dựa trên nguyên mẫu

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Proprietary scripting language. http://www.davidbrebner.com/?p=4 has some basic examples of use.

Đọc thêm

  • Abadi, Martin; Luca Cardelli (1996). A Theory of Objects. Springer-Verlag. ISBN 978-1-4612-6445-3.
  • Class Warfare: Classes vs. Prototypes, by Brian Foote.
  • Noble, James; Taivalsaari, Antero; Moore, Ivan biên tập (1999). Prototype-Based Programming: Concepts, Languages and Applications. Springer-Verlag. ISBN 981-4021-25-3.
  • Using Prototypical Objects to Implement Shared Behavior in Object Oriented Systems, by Henry Lieberman, 1986.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9