Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Lát hoa

Lát hoa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Meliaceae
Chi (genus)Chukrasia
Loài (species)C. tabularis
Danh pháp hai phần
Chukrasia tabularis
A.Juss.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Từ đồng nghĩa
  • Chukrasia chickrassa (Roxb.) J.Schultze-Motel
  • Chukrasia nimmonii Graham ex Wight
  • Chukrasia tabularis var. dongnaiensis (Pierre) Pellegr.
  • Chukrasia tabularis var. macrocarpa (Pierre) Pellegr.
  • Chukrasia tabularis var. microcarpa (Pierre) Pellegr.
  • Chukrasia tabularis var. tabularis
  • Chukrasia tabularis var. velutina (M.Roem.) King
  • Chukrasia trilocularis (G.Don) M.Roem.
  • Chukrasia velutina M.Roem.
  • Chukrasia velutina var. dongnaiensis Pierre
  • Chukrasia velutina var. macrocarpa Pierre
  • Chukrasia velutina var. microcarpa Pierre
  • Dysoxylum esquirolii H.Lév.

Lát hoa (danh pháp khoa học: Chukrasia tabularis) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Lát (Chukrasia), họ Xoan (Meliaceae). Cây được M.Roem. mô tả khoa học năm 1830.

Loài lát hoa có kích thước thuộc loại cây gỗ trung bình, cao tới 25m, thân cây thẳng, gốc có bạnh vè lớn, cành rậm, vỏ thân màu nâu nhạt rạn nứt dọc.[2] Cành non có màu đỏ nâu với lớp lông mịn. Lá kép lông chim một lần chẵn mọc cách, lá có kích thước 30–50 cm. Cuống chính (từ đầu cuống đến lá chét đầu tiên) của lá hình trụ, dài 4,5–7 cm. Mỗi lá chính có 10 - 16 lá chét, cuống lá chét dài từ 4-8 mm, lá chét hình trứng hoặc mũi mác thuôn dài (giai đoạn cây non đôi khi là xẻ thùy), đầu lá chét nhọn đôi khi là có mũi nhọn, đuôi lá chét thường lệch, kích thước lá chét dài 7–12 cm và rộng từ 3–5 cm, hệ gân của lá chét là gân lông chim có từ 10-15 cặp gân phụ, mặt trên lá chét nhẵn, mặt dưới không hoặc phủ nhẹ lớp lông mịn màu nâu nhạt. Hoa tự hình chùy mọc ở đầu cành. Hoa màu trắng kem, có mùi thơm nhẹ, kích thước hoa 1,2 - 1,5 cm. Quả hình cầu hoặc bầu dục màu xám vàng đến nâu, kích thước từ 3,5–4 cm. Mùa hoa từ tháng 4 đến thánh 5, mùa quả từ tháng 7 đến tháng 1 năm sau.[3]

Sinh thái và phân bổ

Cây ưa sáng sống lâu, giai đoạn non ưa bóng, sinh trưởng nhanh tới 5 tuổi, từ tuổi thứ 6 trở đi sinh trưởng trung bình tới chậm. Phân bổ tự nhiên ở rừng hỗn giao lá rộng thường xanh hoặc rụng lá, cũng thường rải rác ở thảm thực vật thưa thớt. Độ cao phân bổ từ 300 – 1600 m núi đất tới núi đá vôi.

Nó có phân bổ rộng rãi ở Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam.[4] Cũng được nhân giống trồng ở nhiều nước khác như Cameroon, Costa Rica, Nigeria, Puerto Rico, Nam Phi, và Hoa Kỳ.[5]

Sử dụng

Cây chủ yếu cho giá trị khai thác gỗ đóng đồ dùng nội thất, ván khắc, ván ghép. Trong y học truyền thống Ấn Độ người ta dùng vỏ cây làm thuốc. Lát hoa cũng thường được trồng ven làng bản dùng làm cây bóng mát ở một số nơi và là loài cây biểu tượng của tỉnh Phrae (miền bắc Thái Lan).[6]

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ The Plant List, Chukrasia tabularis A.Juss.
  2. ^ Kỹ thuật trồng Lát hoa - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
  3. ^ Lát hoa trong Flora of China @efloras.org
  4. ^ “Chukrasia tabularis” (bằng tiếng Anh). Biotik. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ http://www.worldagroforestry.org/treedb/AFTPDFS/Chukrasia_tabularis.PDF Nông Lâm kết hợp thế giới (ICRAF)
  6. ^ Website của tỉnh Phrae Lưu trữ 2012-01-17 tại Wayback Machine (Thái Lan)

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9