Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Kislovodsk

Lá cờ Kislovodsk

Kislovodsk (tiếng Nga: Кисловодск ~ nước chua, tiếng Kabardia: Нартсанэ,[1][2][3] tiếng Karachay-Balkar: Ачысуу[4]) là một thành phố spa thuộc Stavropol Krai, Nga, ở vùng Bắc Kavkaz của Nga nằm giữa biển Đenbiển Caspi. Dân số: 128,553 (Điều tra dân số 2010);[5] 129,788 (Điều tra dân số 2002);[6] 114,414 (Điều tra dân số năm 1989).[7]

Lịch sử

Năm 1803 Sa hoàng Alexander I của Nga ra lệnh xây dựng trạm quân sự sau này trở thành Kislovodsk. Địa điểm này lấy tên từ nhiều suối khoáng xung quanh thành phố. Khu định cư đã mang vị thế thị trấn vào năm 1903.

Khảo cổ học

Nhiều khu định cư cổ đại của nền văn hóa Koban (khoảng 1100 đến 400 trước Công nguyên) được tìm thấy ở thành phố Kislovodsk và vùng phụ cận.[8] Chúng bao gồm các địa điểm Industria I, Sultan-gora I, Berezovka I, Berezovka II, Berezovka III, Berezovka IV, v.v.

Vị thế hành chính

Trong khuôn khổ các đơn vị hành chính, nó cùng với bảy khu định cư nông thôn được hợp nhất thành thành phố trực thuộc vùng Kislovodsk - một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[9] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc vùng Kislovodsk được hợp nhất với tên Okrug đô thị Kislovodsk.[10]

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

  1. ^ “Нартсанэ - это... Что такое Нартсанэ?”. Словари и энциклопедии на Академике (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “Нартсанэ in English - Kabardian-English Dictionary | Glosbe”. en.glosbe.com. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ “Нартсанэ - старое черкесское названое современного Кисловодска”. Адыги.RU - Новости Адыгеи, история, культура и традиции адыгов (черкесов) (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ Салпагаров, Ахмад. “Тюркские названия северо-кавказских городов” (bằng tiếng Anh). Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  5. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  6. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  7. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
  8. ^ Sabine REINHOLD, Dmitri S. KOROBOV, The Kislovodsk basin in the North Caucasian piedmonts – archaeology and GIS studies in a mountain cultural landscape. 2007
  9. ^ Nghị quyết #63-p
  10. ^ Luật #88-kz
  11. ^ “Batumi - Twin Towns & Sister Cities”. Batumi City Hall. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9