Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Independent Albums

Bảng xếp hạng Independent Albums (trước đây là Top Independent Albums[khi nào?]) xếp hạng các albumEP indie đạt thứ hạng cao nhất ở Hoa Kỳ, được biên soạn bởi Nielsen SoundScan và phát hành hàng tuần bởi tạp chí Billboard.[1] Nó được sử dụng để liệt kê các nghệ sĩ chưa ký hợp đồng với các hãng thu âm lớn. Thứ hạng được tổng hợp theo doanh số bán hàng tính ra điểm theo Nielsen, à từ các bản tải nhạc số hợp pháp từ nhiều cửa hàng âm nhạc trực tuyến. Biểu đồ bắt đầu vào tuần 2 tháng 12 năm 2000.[2]

25 vị trí hàng đầu hiện đang được xuất bản thông qua trang web Billboard , các vị trí thấp hơn trên bảng xếp hạng có thể được xem thông qua một kinh doanh trả trước ở Billboard.biz.[1] Cũng như các bảng xếp hạng Billboard khác, các album xuất hiện trên Independent chart cũng có thể xuất hiện đồng thời trênBillboard 200, bảng xếp hạng chính được xuất bản chỉ dựa trên doanh số bán hàng,cũng như các bảng xếp hạng Billboard còn lại. Ngoài ra, các tiêu đề album độc quyền chỉ được bán thông qua các trang web bán lẻ cá nhân cũng có thể được đưa vào bảng xếp hạng, theo chính sách bảng xếp hạng sửa đổi được công bố vào ngày 7 tháng 11 năm 2007.[3]

Vị trí quán quân đầu tiên của bảng xếp hạng là Who Let the Dogs Out của Baha Men,[2] đã đứng đầu bảng xếp hạng cuối năm 2001.[4]

Album độc lập bán chạy nhất theo năm

Từ năm 2002, Billboard.biz hàng năm đã công bố danh sách cuối năm của 50 album độc lập bán chạy nhất. Billboard cũng công bố album độc lập bán chạy nhất năm 2001. Lil Jon & the East Side Boyz đã đứng đầu bảng xếp hạng này ba lần kể từ khi thành lập, hai lần với album năm 2002 của họ Kings of Crunk.

Tham khảo

  1. ^ a b “Independent Albums”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
  2. ^ a b “Week of ngày 2 tháng 12 năm 2000 - Independent Albums”. Billboard. ngày 2 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ “Revised Chart Policy Lands Eagles At No. 1”. Billboard. ngày 7 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ a b “Baha Men 'Move' To Follow 'Dogs'. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.
  5. ^ “2002 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010.
  6. ^ “2003 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. ngày 27 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010.
  7. ^ “2004 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. ngày 25 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010.
  8. ^ “2005 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. ngày 26 tháng 11 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2010.
  9. ^ “2006 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  10. ^ “2007 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  11. ^ “2008 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  12. ^ “2009 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  13. ^ “2010 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  14. ^ “2011 Year End Charts - Independent Albums”. Billboard. 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  15. ^ “Independent Albums - Year-End 2012”. Billboard. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  16. ^ “Independent Albums - Year-End 2013”. Billboard. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  17. ^ “Independent Albums - Year-End 2014”. Billboard. 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  18. ^ “Independent Albums - Year-End 2015”. Billboard. 2015. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  19. ^ “Independent Albums - Year-End 2016”. Billboard. 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2017.
  20. ^ “Independent Albums - Year-End 2017”. Billboard. 2017. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9