Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Billboard Japan

Billboard Japan là tổ chức chị em của tạp chí âm nhạc Billboard tại Hoa Kỳ.[1] Tổ chức được điều hành bởi công ty Hanshin Contents Link (một chi nhánh của Hanshin Electric Railway) có trụ sở tại Osaka, Nhật Bản, giữ giấy phép độc quyền từ công ty mẹ Billboard với tên thương hiệu Billboard tại Nhật Bản[2][3][4][5] và quản lý trang web www.billboard-japan.com và một số câu lạc bộ âm nhạc mang nhãn hiệu "Billboard Live" được đặt tại quốc gia này.[6]

Vào tháng 2 năm 2008, Hanshin Content Link theo giấy phép từ Billboard, đã ra mắt Billboard Japan Hot 100.[7][8] Tính đến năm 2016, danh sách các bảng xếp hạng biên soạn bởi Billboard Japan cũng bao gồm một bảng xếp hạng album mang tên Billboard Japan Hot Album,[9] với doanh số chỉ dựa trên bảng xếp hạng Top Singles Sales, Album Sales, Top Jazz Albums Sales và Top Classical Album Sales, bảng xếp hạng phát sóng trên radio có tên Radio Song, bảng xếp hạng nhạc hoạt hình có tên Hot Animation và bảng xếp hạng cho các bài hát nước ngoài là Hot Overseas.[10]

Kể từ năm 2010, Billboard Japan tổ chức lễ trao giải thường niên mang tên Billboard Japan Music Awards, vinh danh các nghệ sĩ, ở cả trong nước và ngoài nước đã đạt được kết quả tốt nhất trên bảng xếp hạng âm nhạc Billboard Japan trong năm vừa qua.

Bảng xếp hạng

  • Bài hát
    • Hot 100 (bảng xếp hạng tổng hợp)
    • Hot Overseas (bảng xếp hạng tổng hợp cho các bài hát nươcc ngoài)
    • Radio Songs (hủy bỏ vào năm 2017, chỉ dựa vào lượt phát trên radio)
    • Streaming Songs (bắt đầu Radio Songs bị hủy, chỉ dựa trên lượt streaming)
    • Hot Animation (bảng xếp hạng tổng hợp cho nhạc phim hoạt hình)
  • Đĩa đơn
    • Top Singles Sales (chỉ dựa vào doanh số đĩa đơn)
  • Album
    • Hot Albums (bảng xếp hạng tổng hợp)
  • Doanh số album
    • Top Albums Sales (chỉ dựa vào doanh số album)
    • Top Jazz Albums Sales (chỉ dựa vào doanh số album)
    • Top Classical Albums Sales (chỉ dựa vào doanh số album)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Billboard Japan Unveils Chart Redesign, Opens Voting for Artist of the Year Ahead of Music Awards 2014”. Billboard. ngày 15 tháng 12 năm 2014.
  2. ^ "Hanshin Contents Link, the operator of Billboard Japan":

    Billboard 8 January – ngày 26 tháng 3 năm 2011. Nielsen Business Media, Inc. 8 January – ngày 26 tháng 3 năm 2011. tr. 9–. ISSN 0006-2510. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

    “Billboard Japan Music Awards Name Exile Artist of The Year”. Billboard. ngày 1 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.

    “Crisis Management: Music Biz Offers Support to Japan after Quake”. Billboard. ngày 28 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016.

    Billboard 8 January – ngày 26 tháng 3 năm 2011. Nielsen Business Media, Inc. 8 January – ngày 26 tháng 3 năm 2011. tr. 5. ISSN 0006-2510. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  3. ^ 'Billboard Live' Venues To Roll Out In Japan”. Billboard. ngày 14 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ Billboard ngày 18 tháng 8 năm 2007. Nielsen Business Media, Inc. ngày 18 tháng 8 năm 2007. tr. 34–. ISSN 0006-2510.
  5. ^ “阪神、ビルボードと提携 ライブハウスを来夏開業” (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ “Billboard Brings Music to Japanese Ears”. Direct Marketing News. ngày 4 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2006.
  7. ^ “Billboard Japan Hot 100 Finds Global Audience”. Billboard. ngày 22 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “日本版ビルボードチャート始まる オンエア数も加味” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016.
  9. ^ Mariko Okada (ngày 6 tháng 2 năm 2016). “Billboard Japan Hot 100 Adds YouTube Views & Lyric Data to Chart Formula”. Billboard.
  10. ^ “Charts” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016. Đã bỏ qua văn bản “Billboard JAPAN” (trợ giúp)
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9