Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Helsingør

Helsingør
City
Lâu đài Kronborg
Biểu trưng
Quốc gia Đan Mạch
Vùng Zealand
Thị xã Thị xã Helsingør
Tọa độ phố(35.100)_region:DK 56°02′0″B 12°37′0″Đ / 56,03333°B 12,61667°Đ / 56.03333; 12.61667
Dân số 35,100 (2006-01-01)
Múi giờ CET (UTC+1)
 - Giờ mùa hè CEST (UTC+2)
Mã bưu chính 3000
Helsingør (right center) in Denmark
Vị trí Helsingør trên bản đồ Đan Mạch
Vị trí Helsingør trên bản đồ Đan Mạch
Lâu đài Kronborg
Cảng Helsingør

Helsingør (phát âm: [hɛlseˈŋøɐ̯ˀ] là thành phố của Đan Mạch, nằm ở bờ đông bắc đảo Zealand. Helsingør có 34.350 cư dân (2008) [1] và là thành phố đông dân thứ 17 ở Đan Mạch. Helsigør cũng là thành phố trụ sở của Thị xã Helsingør với dân số 61.012 người(2007). Helsingør được thế giới biết đến nhờ vở kịch Hamlet của William Shakespeare, trong đó ông ta gọi Helsingør là Elsinore, và nhờ lâu đài Kronborg, 1 di tích lịch sử được UNESCO đưa vào Danh sách di sản thế giới

Lịch sử

Tên thành phố phái sinh từ chữ Hals nghĩa là "cổ họng", có ý nói tới chỗ hẹp nhất của Eo biển Oresund giữa thành phố Helsingør (Đan Mạch) và thành phố Helsingborg của Thụy Điển. Tên thành phố được nêu lần đầu năm 1231, như 1 thị trấn buôn bán nhỏ gần Flynderborg. Nhà thờ thánh Olai được xây trong thế kỷ 13. Năm 1426 thành phố được vua Erik of Pommern cấp cho đặc quyền thương trấn. Cũng trong nửa đầu thế kỷ 15 thành phố phát đạt lên nhờ việc vua Đan Mạch đánh thuế các tàu đi qua Eo biển Oresund để vào Biển Baltic. Các tàu qua eo biển này phải ghé vào Helsingør đóng thuế, do đó họ mua đồ tiếp liệu luôn. Pháo đài Krogen được xây - cùng với pháo đài ở thành phố Helsingborg, thời đó thuộc Đan Mạch - để khống chế các tàu. Trong thế kỷ 16, pháo đài Krogen được xây lại thành lâu đài Kronborg.

Trong các năm 1710-1711 xảy ra 1 trận dịch hạch giết chết 1/3 cư dân.

Năm 1857 bãi bỏ sắc thuế đánh trên tàu bè, khiến cho kinh tế của thành phố bị khủng hoảng. Mãi tới năm 1882, khi nhà máy đóng tàu Helsingør Skibsværft og Maskinbyggeri A/S khai trương ở đây, dẫn tới việc công nghiệp hóa, kinh tế của thành phố mới phục hồi.

Năm 1892 mở tuyến tàu phà tới thành phố Helsingborg (Thụy Điển) và năm 1897 có tuyến đường sắt dọc bờ biển tới Helsingør.

Trong thập niên 1930 dân số tăng nhanh và tới thập niên 1970, diện tích thành phố tăng gấp 3 lần.

Dân nhập cư

Helsingør có số dân nhập cư khá lớn. Nhóm đông nhất là người Thổ Nhĩ Kỳ, người Ả Rập và người Zigan. Helsingør là nơi tập trung dân Zigan đông nhất ở Đan Mạch, phần lớn cư ngụ trong các khu dự án Vapnagård và Nøjsomhed, cách trung tâm thành phố 3 km về phía tây.

Các khu trong thành phố

  • Khu trung tâm
  • Khu Bắc: Grønnehave (Green Gardens), Højstrup và Marienlyst
  • Khu Tây: Sundparken, Grøningen, Nøjsomheden và Vapnagård
  • Khu Nam: Skotterup và Snekkersten

Trong văn học

  • Vở kịch Hamlet của William Shakespeare diễn ra trong Lâu đài Kronborg ở Helsingør, mà Shakespeare gọi là "Elsinore".
  • Năm 1983 vở kịch Strange Brew, dựa hời hợt trên vở Hamlet, các vai chính làm việc trong nhà máy bia Elsinore Brewery.
  • Trong chương 2 tiểu thuyết Our Gang ('71) của Philip Roth, Trick E. Dixon trong bài nói chuyện giả tưởng đã cho rằng Helsingør là lãnh thổ của Hoa Kỳ và tìm cách thuyết phục cử tọa chiếm thành phố này.
  • Trong tiểu thuyết Lunar Park của Bret Easton Ellis, phố mà nhân vật Bret Easton Ellis cư trú tên là Elsinore Lane.
  • Nhiều tiểu thuyết của nữ tác giả Đan Mạch Karen Blixen (hoặc Isak Dinesen) có cốt truyện diễn ra ở "Elsinore".

Các nơi hấp dẫn du khách

Thành phố kết nghĩa

Xem thêm

Tham khảo

56°2′B 12°36′Đ / 56,033°B 12,6°Đ / 56.033; 12.600

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9