Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Giác hơi

Một người hơ nóng ống giác rồi úp lên lưng.
Lưng một cô gái để lại những vết giác hơi tạm thời.

Giác hơi là liệu pháp y học thay thế dùng áp suất trong một dụng cụ giác gọi là ống giác nhằm gây sung huyết tại chỗ để giải độc cơ thể, phòng và trị một số chứng bệnh.[1][2] Hiện nay giác hơi cũng như đa số liệu pháp và ngành y học thay thế đều được cộng đồng y khoa học và y học lâm sàng xếp vào giả khoa học.

Liệu pháp

Dụng cụ giác hơi

Những dụng cụ thường dùng để giác hơi gồm có: ống giác (có thể là ống nứa, ống thủy tinh, lọ nhỏ hoặc cốc nhỏ); nguyên liệu và các vật dụng tạo nhiệt và áp trong ống giác (bông, nước ấm, cồn..).[1] Ngày nay còn phát triển thêm kiểu giác hơi mới là Giác hơi không dùng lửa.

Kỹ thuật giác hơi

Khi giác hơi, dùng lửa đốt vào lòng ống giác để cháy hết không khí, sau đó úp nhanh vào các bộ phận, huyệt vị trên cơ thể: có thể sử dụng bông tẩm cồn rồi bỏ vào ống giác, trong khi lửa vừa cháy, úp nhanh ống giác vào chỗ giác; hoặc dùng panh kẹp bông tẩm cồn đốt cháy rồi hơ nhanh vào lòng ống giác, rút panh ra và úp ống giác vào chỗ định giác.[3]

Ngoài ra, có thể úp ống vào nước đang sôi; sau đó nhanh tay dùng khăn sạch nhấc lên, thấm khô miệng ống và úp nhanh vào chỗ giác.[1]

Bên cạnh đó, có nhiều kiểu giác hơi như: úp ống giác rồi bỏ ra ngay; úp ống rồi để ống giác nguyên tại chỗ 15 - 20 phút; trước khi úp ống giác, dùng kim châm rồi úp ống giác vào 15-20 phút; úp giác để hút mủ; úp ống giác rồi kéo dài tạo thành vệt; dùng kim châm vào huyệt, sau đó rút kim ra ngay, chụp ống giác vào để hút máu ra... Tùy theo những chứng bệnh cụ thể để lựa chọn phương pháp giác hơi phù hợp.[2]

Công dụng

Giác hơi là một phương pháp chữa bệnh trong Đông y, nhất là đối với những bệnh nhân không chịu được châm cứu và khó thích ứng thuốc. Giác hơi giúp tiêu sưng, tan ứ, giảm đau, lưu thông khí huyết…[1]

Đầu tiên, giác hơi được dùng để hút mủ ở mụn nhọt. Theo quan điểm của đông y, do dùng nhiệt và sức hút, nên giác hơi thường được dùng để chữa các chứng bệnh do hàn lạnh gây ra như: đau bụng, đau lưng, đau vai, đau gáy, đau cổ, đau xương khớp… Dưới tác dụng của nhiệt và sức hút của chân không tại những vị trí da trên cơ thể úp ống giác có phản ứng xung huyết, nhờ đó có tác dụng chữa một số chứng bệnh.[2]

Ngoài ra, giác hơi còn được dùng để giảm béo. Dưới tác dụng của nhiệt và sức hút của chân không sẽ giúp tăng cường chuyển hóa và phân giải mỡ trong cơ thể.[2]

Chú thích

  1. ^ a b c d Cẩm Tú (7 tháng 9 năm 2015). “Những đối tượng tuyệt đối không giác hơi”. http://suckhoedoisong.vn. Truy cập 10 tháng 8 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  2. ^ a b c d Minh Ngọc (25 tháng 12 năm 2008). “Điều cần biết về giác hơi”. http://thanhnien.vn. Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam. Truy cập 10 tháng 8 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  3. ^ Nguyễn Trí (8 tháng 8 năm 2016). “Khi VĐV kéo nhau đi giác hơi tại Olympic”. http://news.zing.vn. Zing. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập 10 tháng 8 năm 2016. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9