Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cu li thon lông xám

Cu li thon xám[1]
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Primates
Họ (familia)Lorisidae
Chi (genus)Loris
Loài (species)L. lydekkerianus
Danh pháp hai phần
Loris lydekkerianus
Cabrera, 1908
Bản đồ phân bố cu li thon xám
Bản đồ phân bố cu li thon xám
Phân loài

L. l. lydekkerianus (Cabrera, 1908)
L. l. malabaricus (Wroughton, 1917)
L. l. nordicus (Osman Hill, 1933)
L. l. grandis (Osman Hill & Phillips, 1932)

L. l. nycticeboides (Osman Hill, 1942)

Cu li thon xám (danh pháp hai phần: Loris lydekkerianus) là một loài linh trưởng trong họ Cu li. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp ẩm cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới và rừng khô cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới. Nó bị đe dọa bởi mất môi trường sống[2].

Phân loại

Loài này đã từng được xem là phân loài Loris tardigradus lydekkerianus nhưng Loris tardigradus hiện nay được coi là một loài riêng biệt được tìm thấy ở Sri Lanka. Loài này đã được chia thành nhiều phân loài tách biệt về mặt địa lý[3].

Phân loài Ấn Độ bao gồm:

  • Cu li thon Malabar, Loris lydekkerianus malabaricus - được tìm thấy ở Tây Ghats của Ấn Độ
  • Cu li thon Mysore, Loris lydekkerianus lydekkerianus - được tìm thấy ở vùng đồng bằng phía nam của Mysore và Tamil Nadu mở rộng vào Đông Ghats[4].

Phân loài Sri Lanka bao gồm:

Tập tính

Culi thon xám là loài sống trên cây và hoạt động về đêm.

Giống như các loài cu li khác, loài này hoạt động về đêm và chỉ ra khỏi nơi ở vào lúc hoàng hôn. Chúng chủ yếu ăn côn trùng. Ở miền đông nam Ấn Độ, phân loài guyên biến chủng thường được tìm thấy trong các khu rừng keo, me hay rừng cây bụi gần khu vực canh tác [4]. Các con đực chiếm giữ lãnh thổ rộng lớn hơn so với các con cái. Chúng thường sống đơn độc hoặc hiếm khi sống cặp với nhau. Tuy nhiên, chúng có thể ngủ theo từng nhóm lên đến 6 cá thể gồm cả con non mới đẻ gần đây hoặc lâu hơn. Chúng giao tiếp với một dải các âm thanh và cũng sử dụng nước tiểu và mùi hương để đánh dấu lãnh thổ.[5][6]

Tham khảo

  1. ^ Groves, Colin (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E. và Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà xuất bản Đại học Johns Hopkins. tr. 122. ISBN 0-801-88221-4.
  2. ^ a b Nekaris, A., Singh, M. & Kumar Chhangani, A. (2008). Loris lydekkerianus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2009.
  3. ^ Perera, M. Sandun J. (2008). “A Review of the Distribution of Grey Slender Loris (Loris lydekkerianus) in Sri Lanka” (PDF). Primate Conservation. 23: 89–96. doi:10.1896/052.023.0110. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ a b Singh M., Lindburg D.G., Udhayan A., Kumar M.A., Kumara H.N. 1999. Status survey of slender loris Loris tardigradus lydekkerianus in Dindigul, Tamil Nadu, India. Oryx 33(1):31-37.
  5. ^ Ramakrishna, Sindhu; Singh Mewa; (2002) Home range and ranging pattern in the slender loris (Loris tardigradus lydekkerianus). Primates 43(3):237-248
  6. ^ Sindhu Radhakrishna, Mewa Singha (2002) Social Behaviour of the Slender Loris (Loris tardigradus lydekkerianus). Folia Primatologica 73(4):181-196 DOI: 10.1159/000065426 PDF[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9