Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cetiya

Bảo tháp Gotama Cetiyachùa Bửu Long

Cetiya (tiếng Phạn: Caitya, có nghĩa là "lời nhắc nhở" hay "đài tưởng niệm", dịch nghĩa tiếng Việt có nghĩa là bảo tháp) là những di vậtdi chỉ, địa điểm được các Phật tử sử dụng để tưởng nhớ Đức Phật Cồ Đàm (Gautama)[1]. Theo Damrong Rajanubhab thì có bốn loại được phân biệt trong Kinh điển Pāli: "Xá lợi (Dhatu), Tưởng niệm (Paribhoga), Phật Pháp (Dhamma) và Tháp thờ cúng (Udesaka)[2]. Trong cộng đồng Phật giáo thế giới, có sáu loại tháp căn bản gồm Tháp xá lợi (Dhātu cetiya), Tháp tưởng niệm (Paribhoga cetiya), Tháp thờ vật dụng, Tháp giáo pháp (Dhamma cetiya), Tháp thờ cúng (Udesaka cetiya) và Tháp biểu tượng.

Ngược lại, Griswold nói rằng ba loại là truyền thống và loại thứ tư là Phật Pháp, được thêm vào sau này để nhắc nhở các nhà sư rằng ký ức thực sự về Đức Phật Cồ Đàm có thể được nhận ra trong những lời dạy của ngài[3]. Mặc dù những điều này có thể được hiểu một cách rộng rãi là biểu tượng Phật giáo, nhưng sự nhấn mạnh có xu hướng là mối liên hệ lịch sử với Đức Phật chứ không phải là yếu tố siêu hình. Ở Ấn Độ thời kỳ tiền Phật giáo thì Caitya là thuật ngữ chỉ một ngôi đền hoặc thánh địa trong cảnh quan, nói chung là ở ngoài trời, nơi sinh sống hoặc linh thiêng của một vị thần cụ thể. Trong Kinh điển Mahāyāna Mahāparinirvāṇa Sūtra, vào lúc gần cuối đời, Đức Phật nhận xét Ananda rằng các loại vỏ khác nhau quanh Vaishali thật đẹp làm sao[4].

Chú thích

  1. ^ Kalingabodhi jātaka, as quoted in John Strong, Relics of the Buddha (Princeton: Princeton University Press, 2004), 19
  2. ^ Damrongrāchānuphāp (1962). A History of Buddhist Monuments in Siam. Siam Society. tr. 10, 21.
  3. ^ Griswold, Alexander B. (1990). What is a Buddha Image?. Promotion and Public Relations Sub-Division, Fine Arts Department. tr. 14–15.
  4. ^ Skilling, Peter, in Amaravati: The Art of an Early Buddhist Monument in Context, Edited by Akira Shimada and Michael Willis, p. 25, British Museum, 2016, PDF

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9