Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cửa sổ

Ví dụ cho những loại cửa sổ đa dạng

Cửa sổ là bộ phận trên tường, cánh cửa, hoặc mái của một tòa nhà, hoặc trên vách của phương tiện giao thông, chủ yếu để thông khí hoặc thông quang đưa ánh sáng và không khí ngoài trời vào không gian bên trong. Cửa sổ còn được dùng để trang trí, tạo sự cân đối và họa tiết cho công trình kiến trúc. Đối với cửa sổ chưa đóng hoặc không thể đóng lại, âm thanh cũng có thể lan vào không gian bên trong. Khác với cửa ra vào, cửa sổ không có chủ đích để con người có thể ra vào dễ dàng. Khung cửa sổ thường có thêm song cửa hoặc những thiết kế trang trí cố định khác nhằm hạn chế kích thước của những vật có thể luồn qua cửa sổ.

Cửa sổ ngày nay thường có mặt kính hoặc các vật liệu trong suốt khác bít lại và cố định bằng khung được làm từ gỗ, nhôm, nhựa, thép hoặc những vật liệu khác, ngăn cách không gian nội thất với môi trường bên ngoài để các yếu tố thời tiết như gió, tuyết, mưa... không ảnh hưởng đến bên trong. Cửa sổ được thiết kế để có thể mở ra theo nhiều hướng (với những cánh cửa tựa như những cánh cửa ra vào thu nhỏ) hoặc cố định, không thể đóng mở được[1] như những ô cửa sổ kính màu,[2] là một yếu tố quan trọng trong một số phong cách kiến trúc của nhà thờ Công giáo, Thánh đường Hồi giáo.

Ngoài khung cửa và cánh cửa, cửa sổ có thể được lắp thêm rèm cửa hoặc mành.

Bên cạnh sự hiện diện ở các công trình kiến trúc, cửa sổ cũng thường là một phần quan trọng trong nhiều loại phương tiện giao thông như ô tô, phương tiện giao thông công cộng, đường sắt, hàng không, tàu, thuyền, v.v...

Tham khảo

  1. ^ Association), NKBA (National Kitchen and Bath (ngày 29 tháng 10 năm 2013). Kitchen & Bath Residential Construction and Systems (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. ISBN 9781118711040.
  2. ^ Discovering stained glass – John Harries, Carola Hicks, Edition: 3 – 1996

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9