Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Cá trích mình dày

Cá trích mình dày
Thời điểm hóa thạch: 55–0 triệu năm trước đây
Eocen - ngày nay[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Clupeiformes
Họ (familia)Clupeidae
Phân họ (subfamilia)Alosinae
Chi (genus)Alosa
H. F. Linck, 1790
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Caspialosa

Pomolobus

Cá trích mình dày hay cá trích sông (Danh pháp khoa học: Alosa[2]) là một chi trong Họ Cá trích. Chúng rất khác biệt với các loài trong họ bằng việc có một cơ thể dày hơn và sinh sản ở các con sông. Một số loài có thể được tìm thấy tại các vùng nước ở cả hai bờ của Đại Tây DươngĐịa Trung Hải. Alosa cũng có thể được tìm thấy trên khắp vùng biển Caspibiển Đen.[3] Nhiều cá thể được tìm thấy trong vùng nước ngọt trong mùa sinh sản và một số chỉ được tìm thấy trong vùng nước ngọt nơi đất liền.

Đặc điểm

Hầu hết các loài Alosa nặng 300 gram (11 oz) hoặc ít hơn, với một loài, Alosa pontica, trọng lượng lên đến 2 kg.[3] Alosa nói chung là cá biển khơi,[4] chủ yếu là bơi ngược vào sông để đẻ trứng, trừ những loài sống hoàn toàn trong môi trường nước ngọt.[4] Các loài Alosa thường di cư và bơi thành bầy,[4] chúng đẻ trứng vào cuối mùa xuân đến mùa hè.[5][6] Hầu hết các cá thể chết ngay sau khi sinh sản.[5][6] Tuổi thọ của loài Alosa có thể lên đến 10 năm, nhưng điều này thường không phổ biến, vì nhiều cá thể chết ngay sau khi đẻ trứng.[3]

Cá trích mình dày được cho là duy nhất trong số các loài cá trong việc tiến hóa khả năng phát hiện siêu âm (âm thanh ở tần số trên 20 kHz, đó là giới hạn của người nghe).[7] Điều này lần đầu tiên được phát hiện bởi các nhà sinh học thủy sản nghiên cứu một loài cá trích mình dày gọi là cá trích mình dày lưng lam (Alosa aestivalis). Khả năng này được cho là để giúp chúng tránh mặt cá heo mà cách săn mồi tìm thấy con mồi bằng cách sử dụng vị bằng tiếng vang.

Các loài

Thư viện ảnh

Chú thích

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
  2. ^ Alosa Linck, 1790. ITIS.
  3. ^ a b c Coad Brian (1997). “Shad in Iranian Waters” (PDF). Shad Journal. 2 (4): 4–7. ISSN 1094-4990. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ a b c D. C. Bobori, E. T. Koutrakis & P. S. Economidis (2001). “Shad Species In Greek Waters – An Historical Overview And Present Status” (PDF). Bulletin Français de la Pêche et de la Pisciculture. 362–363 (362–363): 1101–1108. doi:10.1051/kmae:2001039. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  5. ^ a b Ingram, Travis R. (2007). Age, growth and fecundity of Alabama shad (Alosa alabamae) in the Apalachicola River, Florida (M.Sc.). Clemson University. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ a b Bianco P. G. (2002). “The Status of the Twaite Shad, Alosa agone, in Italy and the Western Balkans”. Marine Ecology. 23, Supplement 1: 51–64. Bibcode:2002MarEc..23S..51B. doi:10.1111/j.1439-0485.2002.tb00007.x.
  7. ^ Mann D. A.; Higgs D. M.; Tavolga W. N.; Souza M. J. & Popper A. N., 2001. Ultrasound detection by clupeiform fishes. Journal of the Acoustical Society of America 109: 3048–3054. doi:10.1121/1.1368406

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Cá trích mình dày tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Alosa tại Wikimedia Commons
  • Sepkoski, Jack (2002). "A compendium of fossil marine animal genera". Bulletins of American Paleontology 364: p. 560. Truy cập 2007-12-31
  • Mann, D. A.; Higgs, D. M.; Tavolga, W. N.; Souza, M. J.; and Popper, A. N. (2001). Ultrasound detection by clupeiform fishes. Journal of the Acoustical Society of America 109:3048–3054
  • D. C. Bobori, E. T. Koutrakis and P. S. Economidis (2001). "Shad Species In Greek Waters – An Historical Overview And Present Status" (PDF). Bulletin Français De La Pêche Et De La Pisciculture. 362-363: 1101–1108. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014.
  • Lochet, A., S. Boutry, and E. Rochard. Estuarine Phase during Seaward Migration for Allis Shad Alosa Alosa and Twaite Shad Alosa Fallax Future Spawners. Ecology of Freshwater Fish 18 (2009): 323-35.
  • Malkin, E. M., and S. B. Andrianova. Biology and Traits of the Formation of Stock of Big-eyed Shad Alosa Saposchnikowii. Journal of Ichthyology 48.6 (2008): 443-51.
  • Froese, Rainer, and Daniel Pauly, eds. (2011). Species of Alosa in FishBase. June 2011 version.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9