Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bison latifrons

Bison latifrons
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene
Bison latifrons skeleton
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Bovinae
Chi (genus)Bison
Loài (species)B. latifrons
Danh pháp hai phần
Bison latifrons
Harlan, 1825[1]

Bò rừng Bison khổng lồ kỷ Băng hà hay bò rừng Bison sừng dài (Danh pháp khoa học: Bison latifrons) là một loài thú đã tuyệt chủng của bò rừng mà sống ở Bắc Mỹ trong kỷ Pleistocene. Chúng phát triển mạnh ở Bắc Mỹ trong khoảng 200.000 năm, nhưng đã tuyệt chủng cách đây 20.000-30.000 năm trước đây.

Đặc điểm

B. latifrons đạt đến chiều cao vai là 2,5 mét (8,2 ft) và có thể nặng hơn 2.000 kg (£ 4400). Nó cạnh tranh với Pelorovis cho danh hiệu loài trâu lớn nhất, và thậm chí cả động vật nhai lại lớn nhất từ ​​trước đến nay. Sừng của B. latifrons đo lớn như 213 cm (84 in) so với chỉ 66 cm (26 in) ở Bò rừng Bison hiện đại. Là một động vật ăn cỏ, B. latifrons được cho là đã sống trong các nhóm gia đình nhỏ, chăn thả gia súc trong vùng đại ngũ hồ và ăn lá trong rừng cây của Bắc Mỹ. Sừng lớn để chống lại những kẻ thù và để thiết lập sự thống trị trong chiến đấu với những con đực khác để được quyền giao phối.

Chú thích

  1. ^ Harlan, R (1825). “Bos latifrons, (nobis.): Broad headed Fossil Ox”. Fauna americana: being a description of the mammiferous animals inhabiting North America. Philadelphia: Anthony Finley. tr. 273.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Bison latifrons tại Wikispecies
  • Kurten, B; Anderson, E (1980). "Order Artiodactyla". Pleistocene mammals of North America (1st ed.). New York: Columbia University Press. pp. 295–339. ISBN 0-231-03733-3.
  • Hoganson, JW (2002). "Occurrence of the Giant Ice Age Bison, Bison latifrons, in North Dakota" (PDF). NDGS Newsletter 29 (2): 1–3. ISSN 0889-3594.
  • "Bison Latifrons - Characteristics, Behavior and Habitat of Bison Latifrons, the Giant Bison". Dinosaurs.about.com. 2010-12-18. Truy cập 2012-05-13.
  • Bell CJ (2004). "The Blancan, Irvingtonian, and Rancholabrean mammal ages". In Woodburne, M.O. Late Cretaceous and Cenozoic Mammals of North America: Biostratigraphy and Geochronology. New York: Columbia University Press. pp. 232–314. ISBN 0-231-13040-6.
  • Scott E, Cox SM (2008). "Late Pleistocene distribution of Bison (Mammalia; Artiodactyla) in the Mojave Desert of Southern California and Nevada". In Wang X, Barnes LG. Geology and Vertebrate Paleontology of Western and Southern North America. Los Angeles: Natural History Museum of Los Angeles County. pp. 359–82.
  • Sanders AE, Weems, RE, Albright III LB (2009). "Formalization of the mid-Pleistocene "Ten Mile Hill beds" in South Carolina with evidence for placement of the Irvingtonian–Rancholabrean boundary". In Albright III LB. Papers on Geology, Vertebrate Paleontology, and Biostratigraphy in Honor of Michael O. Woodburne. Flagstaff: Museum of Northern Arizona. pp. 369–75.
  • Wilson, M.C., L.V. Hills, and B. Shapiro (2008). "Late Pleistocene northward-dispersing Bison antiquus from the Bighill Creek Formation, Gallelli Gravel Pit, Alberta, Canada, and the fate of Bison occidentalis". Canadian Journal of Earth Sciences 45 (7): 827–59. doi:10.1139/E08-027.
  • "Ice-Age Bison Fossil Found in San Diego". NBC 7 San Diego. ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
  • Carbone, C; Maddox, T; Funston, PJ; Mills, MG; Grether, GF; Van Valkenburgh, B (2009). "Parallels between playbacks and Pleistocene tar seeps suggest sociality in an extinct sabretooth cat, Smilodon". Biological Letters 5 (1): 81–5. doi:10.1098/rsbl.2008.0526. PMC 2657756. PMID 18957359.
  • Cassiliano ML (1999). "Biostratigraphy of Blancan and Irvingtonian mammals in the Fish Creek-Vallecito Creek section, southern California, and a review of the Blancan-Irvingtonian boundary". Journal of Vertebrate Paleontology 19 (1): 169–86. doi:10.1080/02724634.1999.10011131.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9