Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Biển Sulu

Biển Sulu
Hình ảnh vệ tinh từ NASA cho thấy các sóng bên trong được hình thành ở biển Sulu
Biển Sulu trên bản đồ Mindanao
Biển Sulu
Biển Sulu
Biển Sulu trên bản đồ Philippines
Biển Sulu
Biển Sulu
Biển Sulu trên bản đồ Đông Nam Á
Biển Sulu
Biển Sulu
Vị trí bên trong Philippines, với đảo Borneo về phía tây nam
LoạiBiển
Tên nguyênSulu
Lưu vực quốc giaMalaysiaPhilippines
Diện tích bề mặt260.000 kilômét vuông (100.000 dặm vuông Anh)
Khu dân cư
Cảnh biển nhìn từ tỉnh Palawan
Cá mập được tìm thấy ở Công viên Hải dương Quốc gia Tubbataha, biển Sulu, Philippines

Biển Sulu là một biển lớn ở phía tây nam Philippines, được chia tách với Biển Đông ở phía tây bắc bởi đảo Palawan và các đảo nhỏ cận kề (nhóm đảo Calamian, bao gồm các đảo như đảo Busuanga, đảo Coronđảo Culion), và với biển Celebes ở phía đông nam bằng quần đảo Sulu, bao gồm các đảo lớn như đảo Tawi-Tawi, đảo Jolo, đảo Basilan, đảo Pangutaran. Đảo Borneo nằm ở phía tây nam còn nhóm đảo Visayas ở phía đông bắc, phía đông là Mindanao.

Biển Sulu có nhiều đảo. Quần đảo CuyoCagayan Sulu là thuộc tỉnh Palawan trong khi Cagayan de Tawi-Tawiquần đảo Turtle là thuộc tỉnh Tawi-Tawi. Biển Sulu là nơi có vườn biển rạn san hô Tubbataha, một trong các di sản thế giới của Philippines.

Vịnh Panay là phần mở rộng của biển Sulu. Các eo biển nằm ngoài biển Sulu là eo biển Iloilo, eo biển Guimaraseo biển Basilan.

Khu vực biển

Tổ chức Thủy văn Quốc tế (IHO) định nghĩa biển Sulu là một trong những vùng nước thuộc của quần đảo Đông Ấn. IHO xác định các giới hạn của biển như sau:[1]

Biển kéo dài 490 dặm (790 km) từ bắc đến nam và 375 dặm (604 km) từ đông sang tây. Các con sóng có thể trải dài 25 kilômét (16 mi) đến 35 kilômét (22 mi).[2] Biển có độ sâu 4.400 mét (14.400 ft) nhưng ở đầu phía nam quần đảo Sulu đáy biển chỉ sâu 100 mét (330 ft).[3]

Địa lý

Diện tích mặt biển là 260,000 kilômét vuông (100,387 dặm vuông Anh).[3] Các dòng chảy từ Thái Bình Dương đổ vào biển Sulu ở phía bắc Mindanao và giữa quần đảo Sangihe talaud, Bắc Sulawesi.[4]

Trong văn hóa đại chúng

Tên nhân vật Star Trek Hikaru Sulu được đặt tên theo tên biển Sulu. Theo diễn viên Sulu George Takei, tầm nhìn của "[Gene] Roddenberry đối với Sulu là đại diện cho toàn bộ châu Á, được đặt tên cho biển Sulu thay vì sử dụng một tên quốc gia nào đó cụ thể".[5][6]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Limits of Oceans and Seas, 3rd edition” (PDF). International Hydrographic Organization. 1953. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ Earth, NASA's Visible (ngày 11 tháng 8 năm 2009). “Internal waves in the Sulu Sea, between Malaysia and the Philippines”. visibleearth.nasa.gov (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ a b “Sulu Sea - sea, Pacific Ocean”. Encyclopedia Britannica. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ “Geographic Scope — Sulu-Celebes Sea Sustainable Fisheries Management (SSME)”. scfishproject.iwlearn.org (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ Pascale, Anthony. “George Takei On "Star Trek VI: Captain Sulu To The Rescue" + John Cho, Shatner Feud + more”. TrekMovie.com. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2010.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  6. ^ “George Takei on how "Sulu" got his name on Star Trek - EMMYTVLEGENDS.ORG”. YouTube. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9