"Best Thing I Never Had " là một bài hát của nữ ca sĩ người Hoa Kỳ Beyoncé cho album phòng thu thứ tư của cô, 4 (2011). Nó được phát hanhf bởi Columbia Records vào ngày 1 tháng 6 năm 2011, dứoi dạng đĩa đơn thứ hai từ album. "Best Thing I Never Had" được viết bởi Patrick "J. Que" Smith , Kenneth "Babyface" Edmonds , Symbolyc One , Caleb McCambpell, Antonio Dixon, Knowles, and Shea Taylor . Bài hát là một bản pop và R&B , nhưng có thêm phần nhịp trống trong bài hát "The Show " năm 1985 của Doug E. Fresh .
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |
Xếp hạng cuối năm
Chứng nhận
Tham khảo
^ a b c d e f g h i j “Beyonce – Best Thing I Never Had” . australian-charts.com. Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011 .
^ “Top 40 Urban Albums & Singles Chart – ngày 31 tháng 7 năm 2011” . Australian Recording Industry Association . Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015 .
^ “Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Sao Paolo. 24 (106). tháng 10 năm 2011.
^ “Beyonce Album & Song Chart History” . Billboard Canadian Hot 100 for Beyonce . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2011 .
^ “Radio Top100 Oficiální – Beyoncé – Best Thing I Never Had – Czech Republic” (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry (Czech Republic) . Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2011 .
^ “Beyoncé – 4” . Dutch Top 40 . Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011 .[liên kết hỏng ]
^ “Chartverfolgung / Beyonce / Single” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie . Musicline (Germany). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2011 .
^ “Irish Singles Chart (July 21, 2011)” . Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011 .
^ “Media Forest: Airplay chart - June 19, 2011 to June 25, 2011” . Media Forest . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập July 7, 20121 .
^ “Japan Charts > Billboard Japan Hot 100 (August 17, 2011)” . Billboard Japan Hot 100 for Beyonce . Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc Tháng 8 21, 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011 .
^ “Official Scottish Singles Chart Top 100” . Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015 .
^ “Radio Top100 Oficiálna – Best Thing I Never Had” (bằng tiếng Slovak). International Federation of the Phonographic Industry (Slovakia) . Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2011 .
^ “South African Top 10 Airplay Chart” . Mediaguide . Lưu trữ bản gốc Tháng 9 2, 2011. Truy cập Tháng 10 6, 2015 .
^ “Best Thing I Never Had – South Korea” . Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2011 .
^ 9 tháng 7 năm 2011/ “Chart Archive > UK Singles > ngày 9 tháng 7 năm 2011” . Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011 .
^ 23 tháng 7 năm 2011/ “Chart Archive > R&B Singles > ngày 23 tháng 7 năm 2011” . Official Charts Company. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011 .
^ “Beyonce Album & Song Chart History” . Billboard Hot 100 for Beyonce . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011 .
^ “Beyonce Album & Song Chart History” . Billboard Adult R&B Songs for Beyonce . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2015 .
^ “Beyonce Album & Song Chart History” . Billboard Hot R&B/Hip-Hop Songs for Beyonce . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011 .
^ “Biggest Jump: Week of July 9, 2011” . Billboard . Prometheus Global Media. 9 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011 .
^ “Week of September 10, 2011 – Hot Dance Club Songs” . Billboard . Prometheus Global Media. 10 tháng 9 năm 2011/dance-club-play-songs Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011 .
^ “Beyoncé” . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2015. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015 .
^ “ARIA End of Year Charts - Top 100 Singles” . Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011 .
^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2011” . Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012 .
^ “Annual South Korea International Chart” . Gaon Chart. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2012 .
^ “The Top 40 Biggest Selling Singles of the Year” . BBC Music . BBC . January 54, 2012.
^ Lane, Dan (20 tháng 1 năm 2012). “The biggest selling R&B and hip hop albums and singles of 2011 revealed” . Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2012 .
^ “Hot 100 Songs – Year-End Charts” . Billboard . Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011 .
^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs – Year-End Charts” . Billboard . Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011 .
^ “Rhythmic Songs – Year-End Charts” . Billboard . Prometheus Global Media. 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Beyonce – Best Thing I Never Had” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012 .
^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Beyonce – Best Thing I Never Had” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ . Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2012 .[liên kết hỏng ]
^ a b “GAON DOWNLOAD CHART – 2011년” . Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2013 .
^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Beyonce – Best Thing I Never Had” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2013 . Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Best Thing I Never Had vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Beyonce – Best Thing I Never Had” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012 .