Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Bùi Công Trừng

Bùi Công Trừng (1905-1977) là một nhà lý luận cách mạng, nhà kinh tế, nguyên Thứ trưởng Bộ Kinh tế Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (tiền thân của hai cơ quan: Viện Khoa học Xã hội Việt NamBộ Khoa học và Công nghệ), nguyên Bí thư xứ ủy Nam Kì Đảng cộng sản Đông Dương, nguyên Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa III. Đại biểu Quốc hội khoá II (1960 – 1964).

Quá trình hoạt động cách mạng

Ông quê ở làng Cựu Xuân Dương, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ông thoát li hoạt động cách mạng từ hồi còn rất trẻ, bị Thực dân Pháp bắt nhiều lần. [cần dẫn nguồn]

Hoạt động trong lĩnh vực quản lý kinh tế

Sau năm 1945, ông đảm nhiệm các công tác do Chính phủ giao, thành viên phái đoàn Chính phủ tham dự Hội nghị Fontainebleau.[4]

Ông hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế đảm nhiệm các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Kinh tế phụ trách thương nghiệp, Tổng thư ký Hội đồng Kiến thiết Quốc gia, Trưởng ban Kinh tế thuộc Văn phòng Chủ tịch và Thủ tướng tại chiến khu cách mạng Tuyên Quang.[5]

Khi về chính quyền cách mạng về Hà nội, ông tiếp tục hoạt động trong lĩnh vực kinh tế làm Trưởng ban Quản lý thị trường trung ương (năm 1957).[6] Chủ nhiệm Văn phòng Kinh tế Trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính Thương mại Thủ tướng chính phủ.[7] Ông tham gia vào các tiểu ban của Ban Chấp hành Trung ương tổ chức Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ba.[8]

Năm 1958, khi Ủy ban Khoa học nhà nước (tiền thân của hai cơ quan: Viện Khoa học Xã hội Việt NamBộ Khoa học và Công nghệ) được thành lập, ông giữ chức vụ Phó chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học nhà nước (1958 - 1964) kiêm Bí thư Đảng đoàn Bộ, sau đó cùng ông Trần Phương xây dựng Viện Kinh tế học.[9][10]

Ông là người gióng hồi chuông báo động sớm nhất về nạn phá rừng. Khi đó các vấn đề môi sinh chưa trở thành vấn đề gay gắt toàn cầu, ông đã viết những bài về việc phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Năm 1962-1963, Bùi Công Trừng đã công khai lên tiếng về sản xuất hàng hóa đưa ra thị trường, đòi hòa nhập thị trường quốc tế ý muốn đột phá đầu ra cho các làng nghề đến với thị trường Tây Âu. [cần dẫn nguồn]

• Ông mất ngày 21/02 năm 1977 tại Hà Nội.

Vinh danh

Tham khảo

  1. ^ https://trieuxuan.info/bui-cong-trung[liên kết hỏng] Bùi Công Trừng
  2. ^ “Bao Dien tu Dang Cong san Viet Nam”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Thông tin đại biểu Quốc hội các khóa”. Truy cập 8 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “New Page 1”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ VÄ‚N PHĂ’NG CHᝌ TᝊCH PHᝌ - THᝌ TĆŻáťšNG PHᝌ[liên kết hỏng]
  6. ^ “Website Quan ly thi truong”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  7. ^ Nghị định 271-TTg thành lập tại Thủ tướng phủ một Hội đồng vật giá
  8. ^ Bao Dien tu Dang Cong san Viet Nam[liên kết hỏng]
  9. ^ “Quá trình phát triển: Bộ Khoa học và Công nghệ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.
  10. ^ “Quá trình phát triển: Bộ Khoa học và Công nghệ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012.

Liên kết ngoài

Bùi Công Trừng trên Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9