Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đồng Tâm (thị trấn)

Đồng Tâm
Thị trấn
Thị trấn Đồng Tâm
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhBắc Kạn
HuyệnChợ Mới
Thành lập1/2/2020[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°53′35″B 105°47′14″Đ / 21,89306°B 105,78722°Đ / 21.89306; 105.78722
Đồng Tâm trên bản đồ Việt Nam
Đồng Tâm
Đồng Tâm
Vị trí thị trấn Đồng Tâm trên bản đồ Việt Nam
Diện tích22,67 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng5.853 người
Mật độ258 người/km²
Khác
Mã hành chính02086[2]

Đồng Tâm là thị trấn huyện lỵ của huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Địa lý

Thị trấn Đồng Tâm nằm ở phía tây nam huyện Chợ Mới, có vị trí địa lý:

Thị trấn Đồng Tâm có diện tích 22,67 km², dân số năm 2019 là 5.853 người, mật độ dân số đạt 258 người/km².[1]

Quốc lộ 3 chạy qua địa bàn thị trấn và sông Cầu chảy từ bắc xuống nam địa bàn thị trấn Đồng Tâm.

Lịch sử

Địa bàn thị trấn Đồng Tâm hiện nay trước đây vốn là thị trấn Chợ Mới và xã Yên Đĩnh thuộc huyện Chợ Mới.

Xã Yên Đĩnh được đổi tên từ xã Đồng Tâm vào ngày 12 tháng 5 năm 1964 theo Quyết định số 150-NV của Bộ Nội vụ.[3]

Đến năm 2019, thị trấn Chợ Mới có diện tích 2,33 km², dân số là 2.703 người, mật độ dân số đạt 1.160 người/km², có 7 tổ dân phố: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Xã Yên Đĩnh có diện tích 20,34 km², dân số là 3.150 người, mật độ dân số đạt 155 người/km², có 10 thôn, bản: Pác San 1, Pác San 2, Nặm Bó, Nà Hin, Tổng Cổ, Nà Mố, Bản Tèng, Làng Dao, Nà Khon, Suối Hón.

Ngày 10 tháng 1 năm 2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 2 năm 2020)[1]. Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Yên Đĩnh vào thị trấn Chợ Mới để thành lập thị trấn Đồng Tâm.

Giao thông

Thị trấn có quốc lộ 3 chạy qua địa bàn và là cửa ngõ phía nam của tỉnh Bắc Kạn. Sông Chợ Chu chảy từ tỉnh Thái Nguyên ở phía tây hợp lưu với sông Cầu trên địa bàn thị trấn.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b c “Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Quyết định số 150-NV năm 1964

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9