Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đại học Brown

Viện Đại học Brown
Universitas Brunensis
Quốc huy của trường
Vị trí
Map
, ,
Thông tin
LoạiTư thục
Khẩu hiệuIn Deo speramus (Latin)
(Nơi Thiên Chúa chúng ta hy vọng)
Thành lập1764
Hiệu trưởngRuth J. Simmons
Giảng viên689 toàn thời gian[2]
Số Sinh viên8,020[3]
Dạng thời khóa biểuSemester
Khuôn viênđô thị
143 acres (579,000 m²)
MàuSeal brown     , cardinal red     , and white     
Bài hát"Mãi thật lòng với Brown"
Thể thao37 đội
Ivy League
NCAA Division I
Brown Bears
Tài trợUS $2.01 tỉ[1]
Websitebrown.edu
Tổ chức và quản lý
Hiệu trưởng danh dựThomas J. Tisch
Thống kê
Sinh viên đại học5,874[3]
Sinh viên sau đại học2,146 (409 y dược)[3]

Viện Đại học Brown hay Đại học Brown (tiếng Anh: Brown University) là một viện đại học tư thục ở Providence, Rhode Island, Hoa Kỳ, và là thành viên của Ivy League. Brown là một trong những tổ chức giáo dục đại học nổi tiếng ở Mỹ được thành lập vào năm 1764, thời kì đầu trị vì của Vua George III (1760–1820), trước khi Hoa Kỳ giành độc lập từ Đế quốc Anh, với tên gọi Trường Đại học thuộc địa Rhode Island và các đồn điền Providence của Anh, Brown là viện giáo dục sau phổ thông lâu đời thứ ba tại New England và thứ bảy trên toàn nước Mỹ.

Brown là cơ sở giáo dục đại học đầu tiên tại quốc gia này tuyển sinh mà không quan tâm đến tôn giáo của họ. Về mặt học thuật, Brown bao gồm The College, trường cao học, and Trường Y – Dược Alpert. Các chương trình đào tạo quốc tế của Brown được tổ chức thông qua Viện Quốc tế học Watson. Tân Giáo trình, được áp dụng từ năm 1969, xóa bỏ các yêu cầu phân phối chương trình và cho phép sinh viên học theo lựa chọn của mình. Thêm vào đó, hệ thống điểm cộng hay trừ được thay thế bởi hệ thống chấm điểm bằng chữ cái. Brown cũng là ngôi trường giảng dạy các chương trình kỹ thuật lâu đời nhất trong Ivy League (1847). Trường Pembroke, trường dành cho nữ giới của Brown, sáp nhập vào các đơn vị khác vào năm 1971.

Khuôn viên chính của Brown nằm tại College Hill tại mạn bắc của Providence. 37 đội thể thao của Brown được biết đến như là Các chú gấu Brown. Màu của trường là màu nâu chiện, đỏ hồng y và trắng. Linh vật của Brown là con gấu, bắt đầu từ năm 1904. Trong các trận đấu thể thao, hình ảnh linh vật do người đóng thường đường gọi với tên Bruno. Những người liên quan tới trường thường được gọi là Brunonians. Từ 2001, chủ tịch thứ 18th của Brown là Ruth J. Simmons, đồng thời là chủ tịch nữ đầu tiên của ngôi trường này. Bà cũng là người Mỹ gốc phi đầu tiên và phụ nữ thứ 2 nắm giữ vị trí này tại một trường thuộc Ivy League.

Tham khảo

  1. ^ “March 3rd, Brown Daily Herald "Endowment Fell to 2 Billion by Year End". Brown Daily Herald. Bản gốc (shtml) lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2009. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập= (trợ giúp)
  2. ^ “Facts about Brown University: Faculty and Employees”. Brown University. ngày 1 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ a b c “Facts about Brown University”. Brown University. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2009.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9