Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đại học California tại San Francisco

Đại học California tại San Francisco
Tên cũToland Medical College (1864)
The Medical Department of the University of California (1873)
Khẩu hiệuFiat lux (Latin)
Khẩu hiệu trong Tiếng Anh
Let there be light
Loại hìnhPublic
Research
Thành lập1864
Sáng lậpHugh Toland
Tổ chức mẹ
University of California
Tài trợ$3.89 billion (2019) [1]
Kinh phí$5.9 billion (2016)[2]
Hiệu trưởng danh dựSam Hawgood[3]
Phó giám đốcDaniel Lowenstein
Giảng viên
3,000[4]
Sinh viên sau đại học3,132 (Fall 2019)[5]
Vị trí, ,
37°45′46″B 122°27′29″T / 37,7627°B 122,4581°T / 37.7627; -122.4581
Khuôn viênUrban,
255 mẫu Anh (103 ha)[6]
MàuUCSF Teal and Navy Blue[7]
         
Websitewww.ucsf.edu

Đại học California tại San Francisco (tiếng Anh: University of California, San Francisco hay UCSF) là một trường đại học nghiên cứu công lập ở thành phố San Francisco, tiểu bang California, Hoa Kỳ. UCSF là một thành viên của hệ thống Viện Đại học California và với các chuyên ngành chú trọng về lĩnh vực khoa học sức khỏekhoa học sự sống. Trường cũng là một trung tâm lớn về nghiên cứu và giảng dạy y họcsinh học.[8][9][10][11]

Năm 1864, UCSF được thành lập vào với tên gọi lúc bấy giờ Cao đẳng Y tế Toland. Đến năm 1873, trường trở thành Khoa Y tế của Đại học California. Trong cùng năm, trường được sát nhập với Đại học Dược California (tiếng Anh: California College of Pharmacy). Năm 1881, trường thành lập Khoa Nha khoa. Các cơ sở của trường từng được đặt ở cả BerkeleySan Francisco.[12] Năm 1964, trường giành được quyền tự chủ hành chính hoàn toàn với tư cách là một cơ sở độc lập của hệ thống Viện Đại học California và có Hiệu trưởng riêng. Từ năm 1970, trường có tên gọi như hiện nay. Cơ sở chính của trường từng được đặt tại quận Parnassus Heights với các cơ sở phụ xung quanh thành phố. Đến đầu những năm 2000, UCSF cho xây dựng một cơ sở chính thứ hai ở quận Mission Bay - một khu vực đang được tái phát triển thời bấy giờ.

Theo bảng xếp hạng của US News & World Report năm 2022-23, UCSF đứng ở vị trí thứ 3 trong danh mục Trường Y khoa có chương trình nghiên cứu tốt nhất cấp quốc gia (cùng hạng với các Trường Y khoa của Đại học ColumbiaĐại học John Hopkins). Đồng thời, UCSF đứng ở vị trí thứ 2 trong danh mục Trường Y khoa có chương trình Chăm sóc Sức Khỏe Ban đầu tốt nhất. UCSF cũng là trường Y khoa duy nhất đứng top 3 trong cả hai danh mục trên. Năm 2021, UCSF đã thu hút được nguồn tài trợ tài chính cho nghiên cứu cao thứ 4 từ Viện Y tế Quốc gia. Trung tâm Y tế UCSF cũng được xếp hạng thứ 12 trên toàn quốc và thứ ba trong tiểu bang.

Với 25,398 nhân viên, UCSF là cơ quan công quyền lớn thứ hai trong khu vực Vịnh San Francisco.[13] Các giảng viên của UCSF đã giúp điều trị cho bệnh nhân cũng như đào tạo bác sĩ nội trú tại Bệnh viện Đa khoa San Francisco kể từ năm 1873 và tại Trung tâm Y tế Cựu Chiến binh San Francisco hơn 50 năm.

Trường Y UCSF là trường y lâu đời nhất ở miền Tây Hoa Kỳ và được xếp hạng cao bởi các bảng xếp hạng quốc tế và quốc gia. Phân khoa Cao học của UCSF cung cấp 19 chương trình Tiến sĩ, 11 chương trình Thạc sĩ Khoa học, hai chứng chỉ và một chương trình vật lý trị liệu.

Tính đến tháng 10 năm 2018, chín người có mối liên hệ với UCSF đã đoạt giải Nobel với tư cách là giảng viên hoặc nhà nghiên cứu tại USCF.[14][15]

Chú thích

  1. ^ As of ngày 30 tháng 6 năm 2019; includes UC Regents portion allocated to UCSF. “Annual Endowment Report for the Fiscal Year Ended ngày 30 tháng 6 năm 2019” (PDF). University of California. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “About UCSF” (PDF). University of California San Francisco. 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ “List of UCSF Chancellors”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ “UCSF Overview”. UC San Francisco.
  5. ^ “Student Enrollment Headcount”. University of California San Francisco. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ “UC Financial Reports – Campus Facts in Brief” (PDF). University of California. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ “Color | UCSF Brand Identity”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017.
  8. ^ “UCSF Schools Earn Top Rankings in 2017 US News Survey”. UC San Francisco.
  9. ^ “Health”. U.S. News & World Report L.P. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019.
  10. ^ “University of California, San Francisco”. ngày 16 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “UCSF Leads in Academic Rankings, NIH Funding - California Life Sciences Association”. ngày 28 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2020.
  12. ^ “History of UCSF”. History of UCSF | UC San Francisco (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ “Public Agency Employers: Ranked by Bay Area employees”. www.bizjournals.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  14. ^ “UCSF Nobel Prize Winners”. UC San Francisco (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  15. ^ “Achievements”. UC San Francisco (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2019.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9