Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Đông Chu (nước)

Đông Chu (giản thể: 东周; phồn thể: 東周) là một tiểu quốc chư hầu vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Đông Chu được hình thành sau khi tiểu quốc Tây Chu bị phân liệt.

Nước Tây Chu được thành lập từ năm 440 TCN khi Chu Khảo Vương Cơ Nguy phân phong cho em trai là Cơ Yết ở đất Vương Thành,[chú 1] giữ chức Chu công để phụ giúp triều đình.

Năm 367 TCN, Tây Chu Uy công mất, hai con là công tử Căn và công tử Chiêu tranh đoạt ngôi vị với nhau. Hai nước chư hầu là HànTriệu dùng vũ lực lập công tử Căn ở đất Củng,[chú 2] tức là Đông Chu Huệ công hoặc Đông Chu quân, Chu Hiển Vương không biết cư xử thế nào cũng không có thực lực để chống lại nên đành chấp nhận thực tế. Đó là nguồn gốc dẫn đến sự phân chia thành 2 nước Tây Chu và Đông Chu, sự chia rẽ này làm cho nhà Chu càng ngày càng thêm suy nhược. Thiên tử nhà Chu ở nhờ Tây Chu quân.

Hai nửa Tây Chu và Đông Chu cũng không hòa thuận, vài lần xảy ra xung đột. Năm 256 TCN, Tần Chiêu Tương vương đánh Tây Chu, bắt Chu Noãn vương và thu cửu đỉnh nhà Chu về Tần. Dân Tây Chu chạy lưu vong sang nương nhờ Đông Chu Văn quân. Đông Chu Văn quân duy trì cơ nghiệp tồn tại trên danh nghĩa của nhà Chu thêm 7 năm nữa. Năm 249 TCN, Tần Trang Tương Vương điều quân đi đánh chiếm nốt đất Đông Chu. Toàn bộ đất Tây Chu và Đông Chu đều thuộc về nước Tần.

Quân chủ

Thụy hiệu Tên Can Chi Thời gian tại vị
Đông Chu Huệ công (東周惠公) Cơ Ban (姬班)
hay Cơ Căn (姬根)
Giáp Dần 367 TCN─?
Đông Chu Chiêu Văn quân (東周昭文君)
Đông Chu Vũ công (東周武公)
Đông Chu Văn quân (東周文君)[chú 3] Cơ Kiệt (姬傑) ?─249 TCN

Tham khảo

  1. ^ nay ở khu vực công viên Vương Thành (王城公园), Lạc Dương, tỉnh Hà Nam
  2. ^ nay là tây nam Củng Nghĩa, tỉnh Hà Nam
  3. ^ Sử liệu không rõ ràng, có khả năng là là cùng một người với Đông Chu Vũ công, lại có khả năng được gọi là Đông Chu Tĩnh công, hoặc Chiêu Văn quân, cũng là thiên tử cuối cùng của triều Đông Chu.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9