Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Điểm khói

Điểm khói hay điểm bốc khói là nhiệt độ mà ở đó một loại dầu ăn, dưới điều kiện quy định, bắt đầu sinh ra làn khói xanh nhạt có thể thấy rõ do sự bay hơi các hợp chất như nước, các axit béo tự do, và các sản phẩm phân hủy ngắn chuỗi của quá trình oxy hóa.

Các chất độc

Giáo sư Grootveld, trường Đại học De Montfort ở Leicester đã đo nồng độ của các hợp chất độc được tạo ra khi dầu ăn bị đun nóng tới những nhiệt độ khác nhau. Tại nhiệt độ điểm khói, dầu bị phân hủy, bị oxy hóa và các hợp chất độc (toxicologic) có liên quan có thể được hình thành như aldehydelipid peroxide (các sản phẩm oxy hóa lipid - Lipid Oxidation Products LOPs). Aldehyde là một chất độc gây ung thư, bệnh tim mạch hay mất trí nhớ, dị dạng thai nhi, viêm, nguy cơ loét và tăng huyết áp khi ăn hay hít phải dù với lượng ít[1][2].

Các thử nghiệm cho thấy:

  • Dầu ngôdầu hướng dương tạo ra lượng aldehyde khi đun nóng nhiều gấp 3 lần bơ, ngoài ra nhóm còn phát hiện thêm hai loại aldehyde chưa từng biết tới trước đó trong các loại dầu thực vật khi gia nhiệt. Một bữa ăn điển hình gồm cá và khoai tây chiên, được chiên trong dầu thực vật, chứa lượng aldehyde độc nhiều gấp 100 - 200 lần giới hạn an toàn hằng ngày theo quy định của WHO[3]. Như vậy, về khoa học, nếu không đun nóng chất béo không bão hoà đa thì các loại dầu ngô và hướng dương vẫn là những lựa chọn lành mạnh (sử dụng ở nhiệt độ thường như làm salad trộn), chúng giúp giảm cholesterol xấu và giảm nguy cơ đột quy cùng các bệnh tim mạch.
  • Dầu ô liudầu hạt cải (dầu canola) ép lạnh cũng như và mỡ ngỗng lại ít sản sinh aldehyde hơn. Dầu dừa sinh ra nồng độ aldehyde thấp nhất. Đó là bởi những loại dầu mỡ này giàu chất béo một liên kết đôi (monounsaturated) và chất béo bão hoà (saturated) hơn nên giữ được ổn định tốt hơn khi đun nóng. Hay nói cách khác chúng sẽ ít nguy hiểm cho sức khoẻ hơn. Tuy nhiên với các chất béo ổn định cao trong môi trường nhiệt như bơ thì cũng chỉ nên sử dụng chừng mực vì chúng có thể làm tăng cholesterol xấu và nguy cơ hẹp động mạch vành và bệnh tim.

Các mức điểm khói

Dầu phù hợp với điểm khói cao (trên 280 °C/500 °F) gồm:

  • Dầu hạt cải (dầu canola)
  • Dầu hạnh
  • Dầu nhân quả mơ
  • Dầu cây rum có axit oleic cao hay dầu hoa hướng dương
  • Dầu phộng
  • Dầu nành
  • Dầu hạt nho

Dầu thích hợp cho nhiệt độ nóng trung bình gồm:

  • Dầu quả óc chó
  • Dầu hoa hướng dương
  • Dầu hạt vừng

Dầu chưa tinh lọc nên hạn chế sử dụng trong nhiệt độ dưới 105 °C/225 °F

Mỗi loại dầu sẽ có điểm bốc khói khác nhau.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Chen, Che-Hong; Ferreira, Julio Cesar Batista; Gross, Eric R.; Rosen, Daria Mochly (ngày 1 tháng 1 năm 2014). “Targeting Aldehyde Dehydrogenase 2: New Therapeutic Opportunities”. Physiological Reviews. 94 (1): 1–34. doi:10.1152/physrev.00017.2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ “Fried food risks: Toxic aldehydes detected in reheated oil”. ScienceDaily. Plataforma SINC. ngày 22 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ “DMU research on 'healthiest' cooking oils revealed on BBC's Trust Me, I'm a Doctor”. 28 tháng 7 năm 2015.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9