Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vô vi (triết học)

Vô vi
Tên tiếng Trung
Phồn thể無為
Giản thể无为
Tên tiếng Việt
Tiếng Việtvô vi
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
무위
Hanja
無爲
Tên tiếng Nhật
Kanji無為
Hiraganaむい

Vô vi (chữ Hán: 無為) là một khái niệm cổ xưa và đa nghĩa trong triết học Trung Quốc, mang ý nghĩa "thanh tĩnh", "hư vô" và "thuận theo tự nhiên". Vô vi không chỉ phản ánh trạng thái hòa hợp sâu sắc của cá nhân với vạn vật, mà còn biểu thị sự kết nối giữa "tâm" (心) và "thần" (神) trong Đông y. Trong chính trị, vô vi thường được lý giải như một hình thức trị quốc lý tưởng, nơi sự lãnh đạo không ép buộc mà để mọi sự tự nhiên vận hành theo lẽ trời.

Khái niệm vô vi khởi nguồn từ thời Xuân Thu, xuất hiện lần đầu dưới dạng sơ khai trong Kinh Thi. Trong Luận ngữ của Nho gia, vô vi được hòa nhập vào lý tưởng đạo đức, như một trạng thái dung hợp giữa ý chí và hành động, hướng đến sự hài hòa tự nhiên. Sau này, vô vi trở thành nguyên lý trung tâm của cả Pháp giaĐạo gia. Trong Đạo giáo, tư tưởng vô vi của Lão Tử được hiểu là sự đồng nhất với Đạo, hành động mà không áp đặt, để mọi sự diễn ra tự nhiên, tránh cưỡng ép hoặc nôn nóng đi ngược lại trật tự của vũ trụ. Trên cơ sở tư tưởng của Lão Tử, Trang Tử đã phát triển thêm khía cạnh truy cầu cảnh giới tinh thần cá nhân, hình thành học thuyết Lão-Trang.

Trong quá trình phát triển của tư tưởng Đạo gia, tư tưởng vô vi cũng không ngừng được mở rộng. Liệt Tử, Trang Tử, Dương Chu, Lưu An và nhiều người khác đã đóng góp vào sự phát triển của tư tưởng vô vi, tạo nên các tác phẩm như Liệt tử, Trang tử, Hoài Nam tử. Những nhà chú giải như Hà Thượng Công, Vương Bật và Tô Triệt đã nghiên cứu và diễn giải sâu sắc khái niệm "vô vi" trong Đạo đức kinh. Nhà Hán học Jean François Billeter đã ví von vô vi như "một trạng thái minh triết tối thượng, nơi con người và tình thế hòa làm một, đạt đến sự hiệu quả tuyệt đối, tiết chế tối đa năng lượng mà vẫn hoàn thành mỹ mãn mọi việc".

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9