Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vojvodina

Tỉnh tự trị Vojvodina
Tên bản ngữ
  •       
    • Autonomna Pokrajina Vojvodina (sh-lat)
      Аутономна Покрајина Војводина (sh-cyr)
      Vajdaság Autonóm Tartomány (hu)
      Autonómna pokrajina Vojvodina (sk)
      Provincia Autonomă Voivodina (ro)
      Автономна Покраїна Войводина (rue)
Quốc kỳ Vojvodina
Quốc kỳ
Quốc huy Vojvodina
Quốc huy
Vojvodina trong lãnh thổ Serbia
Vojvodina trong lãnh thổ Serbia
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Novi Sad
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Serbia[a]
Hungary
Slovak
România
Croatia[a]
Rusyn[1]
Quốc gia Serbia
Chính trị
Chính phủTỉnh tự trị
Igor Mirović (SNS)
István Pásztor (SVM)
Lịch sử
Thành lập
• Vojvodina thuộc Serbia ra đời
1848
• Thành lập
1944
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
21.506 km2
8.304 mi2
Dân số 
• Điều tra 2011
1.931.809
90/km2
230/mi2
Kinh tế
Đơn vị tiền tệDinar Serbia (RSD)
Thông tin khác
Múi giờUTC+1 (CET)
• Mùa hè (DST)
UTC+2 (CEST)
Giao thông bênright
Mã ISO 3166[[ISO 3166-2:RS-VO|RS-VO]]
  1. ^ tiếng Serbitiếng Croatia được chính quyền địa phương coi là hai ngôn ngữ riêng biệt, và là biến thể chuẩn của tiếng Serbia-Croatia.[2][3][4]

Vojvodina, tên chính thức là Tỉnh tự trị Vojvodina (tiếng Serbia:Аутономна Покрајина Војводина, Autonomna Pokrajina Vojvodina, tiếng Hungary: Vajdaság Autonóm Tartomány; tiếng Slovak: Autonómna Pokrajina Vojvodina; tiếng România: Provincia Autonomă Voivodina; tiếng Croatia: Autonomna Pokrajina Vojvodina; tiếng Rusyn: Автономна Покраїна Войводина) là một tỉnh tự trị ở Serbia. Tỉnh này nằm ở phía bắc Serbia, thuộc vùng đồng bằng PannoniaTrung Âu. Dân số tỉnh này là trên 2 triệu người, chiếm 27% dân số Serbia, giáp biên giới với các hạt Osijek-BaranjaVukovar-Srijem của Croatia, các hạt BaranyaBács-Kiskun của Hungary và vùng Vest của România. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Novi Sad với hơn 370,000 người. Tỉnh này có 26 nhóm dân tộc với 6 ngôn ngữ chính thức. Nhóm dân tộc chủ yếu là người Serb (65%) và người Hungary (14%).

Tham khảo

  1. ^ “Autonomous Province of Vojvodina”. vojvodina.gov.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ David Dalby, Linguasphere (1999/2000, Linguasphere Observatory), pg. 445, 53-AAA-g, "Srpski+Hrvatski, Serbo-Croatian".
  3. ^ Benjamin W. Fortson IV, Indo-European Language and Culture: An Introduction, 2nd ed. (2010, Blackwell), tr. 431, "Because of their mutual intelligibility, Serbian, Croatian, and Bosnian are usually thought of as constituting one language called Serbo-Croatian."
  4. ^ Václav Blažek. “On the Internal Classification of Indo-European Languages: Survey” (PDF). tr. 15–16. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9