Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vi ống

Cấu trúc của một vi ống. Hình "vòng" mô tả một vi ốngtrong mặt cắt ngang, cho thấy 13 "cột" xung quanh một tâm rỗng.
Vi ống là một trong những sợi tạo nên bộ xương tế bào ở sinh vật nhân chuẩn. Vi ống tham gia vào việc vận chuyển các chất trong các tế bào, được thực hiện bởi các protein động cơ di chuyển trên bề mặt của vi ống.

Vi ống là các polymer hình ống của tubulin tạo thành một phần của bộ xương tế bào cung cấp cấu trúc và hình dạng cho tế bào chất của tế bào nhân chuẩn và một số vi khuẩn. Các ống có thể phát triển dài đến 50 micromet và rất linh động. Đường kính ngoài của microtubule khoảng 24 nm trong khi đường kính trong (tức là khoảng rỗng bên trong) khoảng 12 nm.[1] và được hình thành bởi sự trùng hợp của một phức kép của hai protein hình cầu, là alphabeta tubulin.[2]

Vi ống rất quan trọng trong một số quá trình tế bào. Chúng liên quan đến việc duy trì cấu trúc của tế bào và, cùng với các vi sợi và các sợi trung gian, chúng hình thành nên bộ xương tế bào. Chúng cũng tạo nên cấu trúc bên trong của lông maotiên mao. Chúng cũng cung cấp nền tảng cho nhiều quá trình vận chuyển nội bào và tham gia vào nhiều quá trình trong tế bào, chẳng hạn như chuyển động của túi tiết, bào quan, và các đại phân tử nội bào (xem các mục cho dyneinkinesin).[3] Vi ống cũng tham gia vào sự phân chia tế bào (cả nguyên phângiảm phân) và là thành phần chính của thoi phân bào, được sử dụng để giúp di chuyển các nhiễm sắc thểsinh vật nhân thật.

Vi ống được tạo thành nhân và được tổ chức bởi trung tâm tổ chức vi ống (MTOC), chẳng hạn như trung tâm tìm thấy ở trung thể của nhiều tế bào động vật hoặc các thể gốc được tìm thấy trong lông maotiên mao, hoặc các thoi cực chính được tìm thấy trong hầu hết các loại nấm.

Có nhiều protein liên kết với vi ống, bao gồm các protein động cơ kinesindynein, các protein cắt như katanin, và các protein khác quan trọng trong việc điều hòa sự vận động của vi ống.[4] Gần đây, một loại protein giống như actin được tìm thấy trong vi khuẩn Gram dương Bacillus thuringiensis, tạo thành một cấu trúc giống vi ống và có liên quan đến sự phân ly plasmid.[5]

Chú thích

  1. ^ Pilhofer, Martin; Ladinsky, Mark S.; McDowall, Alasdair W.; Petroni, Giulio; Jensen, Grant J. (ngày 1 tháng 12 năm 2011). “Microtubules in bacteria: Ancient tubulins build a five-protofilament homolog of the eukaryotic cytoskeleton”. PLOS Biology. 9 (12): e1001213. doi:10.1371/journal.pbio.1001213. ISSN 1545-7885. PMC 3232192. PMID 22162949.
  2. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ Vale RD (tháng 2 năm 2003). “The molecular motor toolbox for intracellular transport”. Cell. 112 (4): 467–80. doi:10.1016/S0092-8674(03)00111-9. PMID 12600311.
  4. ^ Howard J; Hyman AA (tháng 2 năm 2007). “Microtubule polymerases and depolymerases”. Curr Opin Cell Biol. 19 (1): 31–5. doi:10.1016/j.ceb.2006.12.009.
  5. ^ Jiang S, Narita A, Popp D, Ghoshdastider U, Lee LJ, Srinivasan R, Balasubramanian MK, Oda T, Koh F, Larsson M, Robinson RC (2016). “Novel actin filaments from Bacillus thuringiensis form nanotubules for plasmid DNA segregation”. Proc Natl Acad Sci U S A. 113 (9): E1200-5. doi:10.1073/pnas.1600129113. PMC 4780641. PMID 26873105.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9