Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vật lý kỹ thuật số

Trong vật lývũ trụ học, vật lý kỹ thuật số là một tập hợp các quan điểm lý thuyết dựa trên tiền đề rằng vũ trụ có thể mô tả bằng thông tin. Nó là một hình thức bản thể học kỹ thuật số về thực tế vật lý. Theo lý thuyết này, vũ trụ có thể được hình thành như là đầu ra của một chương trình máy tính xác định hoặc xác suất, một thiết bị tính toán kỹ thuật số rộng lớn hoặc một đẳng cấu toán học cho một thiết bị như vậy.[1]

Lịch sử

Các hoạt động của máy tính phải tương thích với các nguyên tắc của lý thuyết thông tin, nhiệt động học thống kêcơ học lượng tử. Năm 1957, một liên kết giữa các lĩnh vực này đã được Edwin Jaynes đề xuất.[2] Ông xây dựng một cách giải thích lý thuyết xác suấtlogic Aristotele tổng quát, một quan điểm liên kết vật lý cơ bản với máy tính kỹ thuật số, bởi vì chúng được thiết kế để thực hiện các phép toán của logic cổ điển và, tương đương, của đại số Boole.[3]

Giả thuyết cho rằng vũ trụ là một máy tính kỹ thuật số đã được Konrad Zuse đề xuất trong cuốn sách Rechnender Raum (dịch sang tiếng AnhTính toán không gian). Thuật ngữ vật lý kỹ thuật số được sử dụng bởi Edward Fredkin, người sau này thích thuật ngữ triết học kỹ thuật số.[4] Những người khác đã mô hình hóa vũ trụ như một máy tính khổng lồ bao gồm Stephen Wolfram,[5] Juergen Schmidhuber,[1] và người đoạt giải Nobel Gerard 't Hooft.[6] Các tác giả này cho rằng bản chất xác suất của vật lý lượng tử không nhất thiết là không tương thích với khái niệm tính toán. Các phiên bản lượng tử của vật lý kỹ thuật số gần đây đã được Seth Lloyd [7], Paola Zizzi [8]Antonio Sciarretta [9] đề xuất.

Các ý tưởng liên quan bao gồm lý thuyết nhị phân của Carl Friedrich von Weizsäcker về các lựa chọn thay thế ur, chủ nghĩa tính toán, lý thuyết vũ trụ tính toán, "It from bit" của John Archibald Wheeler, và bản hòa tấu cuối cùng của Max Tegmark.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9