Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu

Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu
利尻礼文サロベツ国立公園
Đảo Rishiri
Bản đồ hiển thị vị trí của Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu
Bản đồ hiển thị vị trí của Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu
Vị tríHokkaidō, Nhật Bản
Thành phố gần nhấtWakkanai
Diện tích212,22 kilômét vuông (81,94 dặm vuông Anh)
Thành lập20 tháng 9 năm 1974
Đồng bằng Sarobetsu, Hokkaido

Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu (利尻礼文サロベツ国立公園 Rishiri Rebun Sarobetsu Kokuritsu Koen ?) là một vườn quốc gia trên các đảo Rishiri, Đảo Rebun, và một khu vực ven biển từ Wakkanai đến Horonobe, mũi tây bắc của đảo Hokkaido, Nhật Bản. Khu vực của vườn quốc gia có diện tích 212,22 km vuông (81,94 sq mi).[1][2][3] Vườn quốc gia ghi nhận của các loài thực vật núi cao, các núi lửa và các khu vực được hình thành bởi sự xói mòn từ biển.[2][3] Bao quanh vườn quốc gia này là các ngư trường cùng các vùng ven biển giàu tảo bẹ.[1] Để đến được vùng ven biển thuộc vườn quốc gia này, du khách có thể truy cập từ Quốc lộ 40 của Nhật Bản, được gọi là Quốc lộ Wakkanai. Còn hai đảo Rishiri và Rebun có thể truy cập bằng phà từ Wakkanai.

Địa lý

Vườn quốc gia được cấu thành bởi ba bộ phận, và tên của vườn cũng xuất phát từ tên của ba bộ phận này.

Đồng bằng Sarobetsu

Đồng bằng Sarobetsu (サロベツ原野 Sarobetsu Gen'ya ?) là một đầm lầy ngập nước ven biển của Nhật Bản. Nó được hình thành bởi sông Teshiosông Sarobetsu.[1] Đồng bằng trải dài khoảng 17 km (11 dặm) và có diện tích 150 km vuông (58 sq mi).[1] Sarobetsu là đồng bằng có khí hậu cận Bắc Cực, bao gồm diện tích lớn là đầm lầy than bùn.[4] Sarobetsu đã được thêm vào danh sách khu ngập nước có tầm quan trọng quốc tế theo Công ước Ramsar vào năm 2005, một công ước quốc tế ước cho việc bảo tồn các vùng đất ngập nước.[3]

Đảo Rishiri

Đảo Rishiri (利尻岛 Rishiri-to ?), cách đảo Hokkaido bởi eo Rishiri. Hòn đảo được tạo thành bởi đỉnh núi lửa hình nón đã tắt, núi Rishiri cao (1.721 mét (1,069 mi)).[3] Hòn đảo có chu vi 63 kilômét (39 mi) và có diện tích 183 kilômét vuông (71 dặm vuông Anh).[5]

Đảo Rebun

Đảo Rebun (礼文岛 Rebun-to ?) cách khoảng 30 km (19 dặm) về phía tây của Wakkanai của Hokkaido. Hòn đảo này có chu vi 72 kilômét (45 mi) và có diện tích 82 kilômét vuông (32 dặm vuông Anh). Điểm cao nhất trên đảo là đỉnh Rebundake.[1][6]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e “Rishiri-Rebun-Sarobetsu National Park”. Encyclopedia of Japan. Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ a b “利尻礼文サロベツ国立公園” [Vườn quốc gia Rishiri-Rebun-Sarobetsu]. Dijitaru daijisen (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ a b c d “利尻礼文サロベツ国立公園” [Rishiri-Rebun-Sarobetsu National Park]. Nihon Daihyakka Zensho (Nipponika) (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 153301537. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ “Sarobetsu Plain”. Encyclopedia of Japan. Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ “Rishiri”. Encyclopedia of Japan. Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ “Rebun”. Encyclopedia of Japan. Tokyo: Shogakukan. 2012. OCLC 56431036. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9