Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vườn quốc gia Ogasawara

Vườn quốc gia Ogasawara
小笠原国立公園
Quan sát từ Hahajima
Vị tríQuần đảo Bonin, Nhật Bản
Diện tích66,29 km²
Thành lập16 tháng 10 năm 1972

Vườn quốc gia Ogasawara (小笠原国立公园 Ogasawara Kokuritsu Koen ?) là một vườn quốc gia nằm tại quần đảo Ogasawara, cách bờ biển thành phố Tokyo khoảng 1000 km về phía nam. Vườn quốc gia được thành lập vào năm 1972 trong đô thị của Ogasawara, bản thân là một phần của Tokyo.[1][2][3] Năm 2011, quần đảo Ogasawara được ghi vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO bởi những giá trị tự nhiên.[4]

Địa lý và tự nhiên

Quần đảo còn được gọi là quần đảo Bonin, một tham chiếu của Munin (无人?), có nghĩa là "không có người ở".[5] Quần đảo trở lại thuộc về chính quyền Nhật Bản vào năm 1968, sau quãng thời gian Chiếm đóng Nhật Bản.[5] Các đảo Chichijima, Hahajima, và Mukojima là một phần của vườn quốc gia, nhưng ba khu vực của Quần đảo Kazan, Iwo JimaMinami Iwo Jima lại không thuộc.[1]

Động thực vật

Theo IUCN đánh giá của IUCN, 441 đơn vị phân loại thực vật bản địa đã được ghi nhận, trong đó 161 loài thực vật có mạch và 88 cây thân gỗ là loài đặc hữu. Động vật có vú bản địa có Cáo bay Bonin, một loài cực kỳ nguy cấp; Cùng với đó là sự ghi nhận của 195 loài chim, 14 trong số đó có tên trong Sách đỏ của IUCN. Vườn quốc gia có 2 loài bò sát trên mặt đất, trong đó có Rắn mắt kính Ogasawara là loài đặc hữu của quần đảo. Tại đây ghi nhận 1.380 loài côn trùng, 379 loài trong số đó là loài đặc hữu; 134 loài ốc đất với 100 loài là loài đặc hữu. Ngoài ra là 40 loài cá nước ngọt, 23 loài cá voi, 795 cá nước mặn, 226 san hô đã được ghi nhận.[6]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Ogasawara National Park”. Natural Parks Foundation. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ “Introducing places of interest: Ogasawara National Park”. Ministry of the Environment. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ “Ogasawara National Park - Basic Information” (bằng tiếng Tiếng Nhật). Ministry of the Environment. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Ogasawara Islands”. UNESCO. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.
  5. ^ a b Sutherland, Mary; Britton, Dorothy (1995). National Parks of Japan. Kodansha. tr. 92–4. ISBN 4-7700-1971-8.
  6. ^ “Ogasawara Islands - IUCN Technical Evaluation” (PDF). UNESCO. tr. 62. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2009.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9