Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Vùng đế chế Áo

Vùng đế chế Áo
Österreichischer Reichskreis
1512–1806
Vị trí của Österreichischer Reichskreis
Vị trí của Österreichischer Reichskreis
Vùng đế chế Áo vào đầu thế kỷ XVI trong Đế chế La Mã Thần thánh
Lịch sử
 -  Thành lập 1512
 -  Giải thể 1806
Hiện nay là một phần của Áo
Croatia
Cộng hòa Séc
Pháp
Đức
Ý
Slovenia
Thụy Sĩ

Vùng đế chế Áo (tiếng Đức: Österreichischer Reichskreis) là một tập hợp các lãnh địa Hoàng gia của Đế quốc La Mã Thần thánh. Nó là một trong bốn Vùng đế chế được tạo ra theo sắc lệnh Đại hội đế chế năm 1512 tại Cologne, 12 năm sau khi 6 vùng đế chế ban đầu được thành lập trong quá trình Cải cách Hoàng gia. Nó gần tương ứng với các vùng ngày nay của Áo (ngoại trừ SalzburgBurgenland), Slovenia, và Trentino-Alto Adige/Südtirol và các vùng Venezia Giulia ở Bắc Ý, nhưng cũng bao gồm các vùng lãnh thổ Áo xa hơn trong Công quốc gốc Swabia trước đây.

Tổ chức

Vùng đế chế Áo phần lớn là "Vùng đất cha truyền con nối" (Erblande) của Nhà Habsburg, do Đại công tước Áo thống trị. Bên cạnh vùng đất Habsburg, nó còn bao gồm các Giáo phận vương quyền của TrentBrixen, tuy nhiên, phần lớn được cai trị trong vùng đất Habsburg của Bá quốc Tyrol.

Lãnh thổ của Vùng đế chế một lần nữa được mở rộng với việc mua lại Bavaria Innviertel theo Hòa ước Teschen năm 1779[1], cũng như Tuyển hầu xứ SalzburgBerchtesgaden Provostry theo sự Hòa giải Đức vào năm 1803. Tuy nhiên, Vùng đế chế Áo đã bị giải thể khi Hoàng đế Francis II thoái vị ngày 06 tháng 08 năm 1806.[2][3]

Thành phần

Vùng đế chế Áo được tạo thành bởi các nhà nước sau:

Tên Tước vị của thực thể Thông tin thêm
An der Etsch Địa khu Được thành lập vào khoảng năm 1260, một nhóm hành chính các vùng đất do Hiệp sĩ Teuton nắm giữ ở Tyrol
Áo Đại công quốc Phiên bá quốc Áo được thành lập vào năm 976 bởi Hoàng đế Otto II, được Hoàng đế Frederick I Barbarossa nâng lên thành công quốc vào năm 1156, Habsburg tự phong "Đại công quốc" từ năm 1358
Áo Địa khu Một nhóm hành chính của các vùng đất do Hiệp sĩ Teuton nắm giữ ở Áo
Brixen Giáo phận vương quyền Được thành lập vào năm 1027 bởi Hoàng đế Conrad II, trở thành Giáo phận vương quyền từ năm 1179
Carinthia Duchy Established in 976 by Emperor Otto II, held by the Archdukes of Austria since 1457, part of Inner Austria 1564–1619
Carniola Duchy March of Carniola established in 1040 by Emperor Henry III, raised to duchy in 1364, held by the Archdukes of Austria since 1457, part of Inner Austria 1564–1619
Chur Prince-Bishopric Established in the 4th century, prince-bishopric since 1170, territory held by the League of God's House since 1367
Gorizia County Separated from the Patriarchate of Aquileia about 1127, held by the Archdukes of Austria from 1500, part of Inner Austria 1564-1619, merged into Gorizia and Gradisca in 1747
Istria March Established in 1040 by Emperor Henry III, major part to Venice in 1291, remaining territory around Pazin (Mitterburg) to Gorizia, held by the Archdukes of Austria since 1374
Styria Duchy March of Styria established about 970 by Emperor Otto I, raised to a duchy in 1180, held by the Dukes of Austria since 1192, part of Inner Austria 1564-1619
Tarasp Lordship Held by the Archdukes of Austria since 1464
Trent Prince-Bishopric Established in 1027 by Emperor Conrad II
Trieste City Held by the Archdukes of Austria since 1382
Tyrol County Established about 1140, held by the Archdukes of Austria since 1363, raised to "Princely County" in 1504, to Further Austria 1564-1665

Tham khảo

  1. ^ Brendan Simms, The Struggle for Mastery in Germany, 1779-1850 (1998)
  2. ^ Whalley, vol. II, p. 643
  3. ^ John G. Gagliardo, Reich and Nation. The Holy Roman Empire as Idea and Reality, 1763–1806, Indiana University Press, 1980, p. 279–280.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9