Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Uttar Pradesh

Uttar Pradesh
उत्तर प्रदेश
—  Bang  —
Huy hiệu của Uttar Pradesh
Huy hiệu
Vị trí của Uttar Pradesh trong Ấn Độ
Vị trí của Uttar Pradesh trong Ấn Độ
Uttar Pradesh trên bản đồ Thế giới
Uttar Pradesh
Uttar Pradesh
Tọa độ: 26°51′B 80°55′Đ / 26,85°B 80,91°Đ / 26.85; 80.91
Quốc gia Ấn Độ
Cấp bang26 tháng 1 năm 1950
Đặt tên theohướng bắc
Thủ phủLucknow
Huyện75[1]
Chính quyền
 • Thành phầnChính phủ Uttar Pradesh
 • Thống đốcRam Naik[2]
 • Thủ hiếnAkhilesh Yadav (Độc lập)
 • Lập pháp
 • Cử tri quốc hội
Diện tích
 • Tổng cộng240.928 km2 (93,023 mi2)
Thứ hạng diện tíchthứ 4
Dân số (2011)[1]
 • Tổng cộng199,281,477
 • Thứ hạngthứ 1
 • Mật độ830/km2 (2,100/mi2)
Ngôn ngữ[3]
 • Chính thứcHindi
 • Bán chính thứcUrdu
Mã ISO 3166IN-UP
Biển số xeUP 01—XX
HDITăng 0.541 (trung bình)
Xếp hạng HDI18 (2015)
Biết chữ
  • 67,7%
  • 77,3% (nam)
  • 57,2% (nữ)
Websitewww.up.gov.in

Uttar Pradesh (Hindi: उत्तर प्रदेश nghĩa đen "Tỉnh Bắc"), viết tắt UP, là bang đông dân nhất của Cộng hòa Ấn Độ cũng như phân cấp hành chính quốc gia đông dân nhất thế giới. Bang được thành lập ngày 1 tháng 4 năm 1937 dưới tên các Tỉnh Liên hiệp trong thời thực dân Anh, và được đặt lại tên Uttar Pradesh năm 1950. Lucknow là thủ phủ Uttar Pradesh. Ghaziabad, Bulandshahr, Kanpur, Gorakhpur, Allahabad, Raebareli, Moradabad, Bareilly, Aligarh, Sonbhadra, và Varanasi là những trung tâm công nghiệp quan trọng. Ngày 9 tháng 11 năm 2000, một bang mới, Uttarakhand, được tách ra từ vùng đồi núi Himalaya của Uttar Pradesh. Uttar Pradesh là một bang miền bắc tiểu lục địa Ấn Độ với khoảng 200 triệu dân.

Bang này giáp với Rajasthan về phía tây, Haryana, Himachal PradeshDelhi về phía tây bắc, Uttarakhand và các tỉnh Bagmati, Gandaki, LumbiniSudurpashchim của Nepal về phía bắc, Bihar về phía đông, Madhya Pradesh về phía nam, JharkhandChhattisgarh về phía đông nam. Nó có diện tích 243.290 kilômét vuông (93.933 dặm vuông Anh), tương đương 6,88% tổng diện tích Ấn Độ, và là bang lớn thứ tư Ấn Độ theo diện tích. Hindi là ngôn ngữ chính thức và phổ biến nhất. Uttar Pradesh có nền kinh tế lớn thứ ba Ấn Độ, với GDP là 9763 tỷ (US$150 billion). Nông nghiệp và công nghiệp dịch vụ chiếm phần lớn kinh tế. Dịch vụ gồm du lịch, công nghiệp khách sạn, real estate, bất động sản, bảo hiểm và tư vấn tài chính.

Uttar Pradesh từng là lãnh thổ của nhiều đế quốc hùng mạnh trong lịch sử Ấn Độ cổ đại và trung cổ. Hai sông lớn trong bang, HằngYamuna, hòa vào nhau tại Allahabad rồi tiếp tục chảy về phía đông. Nhiều địa điểm lịch sử, tự nhiên và tôn giáo hiện diện tại đây, như Agra, Varanasi, Piprahwa, Raebareli, Kaushambi, Ballia, Shravasti, Gorakhpur, Chauri Chaura, Kushinagar, Lucknow, Jhansi, Allahabad, Budaun, Meerut, Mathura, Jaunpur, MuzaffarnagarShahjahanpur.

Tham khảo

  1. ^ a b “Statistics of Uttar Pradesh”. Census of India 2011. UP Government. ngày 1 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Centre in a hurry, but Governors won't quit”. Hindu. The Hindu. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ “Report of the Commissioner for linguistic minorities: 50th report (July 2012 to June 2013)” (PDF). Commissioner for Linguistic Minorities, Ministry of Minority Affairs, Government of India. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.

Chú thích ngoài

Chính phủ
Thông tin tổng quát
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9