Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Trượng

Đơn vị đo
chiều dài
Việt Nam xưa

Hệ thập phân
Trượng
Ngũ
Thước
𡬷 Tấc
Phân
Ly
Hào
Ti
Hốt
Vi

Các đơn vị khác
...
... Dặm
... Sải

Xem thêm
Hệ đo lường cổ Việt Nam

Trượng là một đơn vị đo chiều dài cổ của Việt NamTrung Hoa.

Nó nằm trong các đơn vị đo độ dài cổ theo hệ thập phân dựa trên một cây thước cơ bản. Một trượng bằng 10 thước.

Việt Nam

Trước khi Pháp chiếm đóng Đông Dương, tồn tại nhiều loại thước ở Việt Nam, phục vụ cho các mục đích khác nhau và có độ dài khác nhau. Theo các tư liệu ghi chép và khảo cứu thì có ba loại thước chính: thước đo vải từ 0,6 đến 0,65 mét, thước đo đất khoảng 0,47 mét và thước nghề mộc từ 0,28 đến 0,5 mét[1][2][3][4]. Từ các loại thước trên để suy ra chiều dài các loại trượng tương ứng.

Ngày 2 tháng 6 năm 1897, Toàn quyền Đông Dương Paul Doumer đã ra sắc lệnh quy định, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1898, ở địa bàn Bắc Kỳ thống nhất tất cả các loại thước thành một loại thước ta bằng 0,40 mét[5]. Theo đó, một trượng dài 4 mét. Tuy nhiên, ở Trung Kỳ nước ta vẫn dùng chuẩn cũ với chiều dài 1 trượng = 4,7 mét.[6]

Khảo dị

Theo Từ điển tiếng Việt năm 1988[1] (tr. 1093), 1 trượng cũng có thể được hiểu bằng 4 thước mộc, khoảng 1,800 mét.

Trung Hoa

Trong hệ đo lường cổ Trung Hoa, do thước Trung Quốc cổ dài khoảng 0,33 mét, một trượng Trung Hoa dài 3,33 mét.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Hoàng Phê (Chủ Biên), Từ điển tiếng Việt. Nhà xuất bản KHXH. Hà Nội, 1988.
  2. ^ Lê Thành Khôi,Tìm hiểu một số đơn vị đo lường ngày trước. Kỷ yếu Hội thảo phục hồi điện Cần Chánh. Trung tâm BTDTCĐ Huế & Đại học Waseda xuất bản. Huế-Tokyo. 2000
  3. ^ Nguyễn Đình Đầu, Nghiên cứu địa bạ triều Nguyễn. Tập Thừa Thiên. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. Tập Biên Hòa, Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 1994.
  4. ^ “Phan Thanh Hải, Thước cổ nhà Nguyễn”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2006.
  5. ^ Trang 236, Việt Nam những sự kiện lịch sử; tác giả Dương Kinh Quốc, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội - 1999
  6. ^ United Nations. Department of Economic and Social Affairs. Statistical Office of the United Nations. World Weights and Measures. Handbook for Statisticians. Statistical Papers. Series M no. 21 Revision 1. (ST/STAT/SER.M/21/rev.1), New York: United Nations, 1966.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9