Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Thuyết chức năng

Thuyết chức năng là một lý thuyết về tinh thần trong triết học đương đại, được phát triển rộng rãi như một sự thay thế cho cả thuyết đồng nhấtchủ nghĩa hành vi. Ý tưởng cốt lõi của nó là các trạng thái tinh thần (niềm tin, sợ hãi, đau đớn,...) được tạo thành chỉ bởi chức năng của chúng - có nghĩa là chúng là những mối liên hệ nhân quả với những trạng thái khác tinh thần khác, các đầu vào cảm giác, cũng như những đầu ra hành vi.[1] Thuyết hành vi là một mức độ lý thuyết giữa sự bổ sung vật chất và đầu ra hành vi.[2] Do đó, nó khác với những thuyết tiền bối nhị nguyên Descartes (chủ trương các chất tinh thần và vật chất độc lập) và chủ nghĩa duy vật lý và chủ nghĩa hành vi của B. F. Skinner (chỉ chấp nhận chất vật chất) bởi vì nó chỉ liên quan tới chức năng hiệu quả của bộ não, thông qua sự tổ chức hay "chương trình phần mềm" của nó.

Bởi vì các trạng thái tinh thần được xác định bởi vai trò chức năng, chúng được cho là được nhận diện ở nhiều mức độ, nói cách khác, chúng có thể được thực hiện trong những hệ thống khác nhau, ngay cả máy tính, chừng nào hệ thống đảm nhiệm đúng chức năng. Trong khi máy tính là những thiết bị vật chất với cơ sở điển tử thực hiện những tính toán trên đầu vào và trả lại đầu ra, bộ não là những thiết bị vật chất với cơ sở thần kinh thực hiện tính toán trên đầu vào và sinh ra hành vi.

Mặc dù tỏ ra một số lợi thế, có nhiều lập luận chống lại thuyết này, cho rằng đó là một mô tả không đầy đủ về tinh thần.

Chú thích và tham khảo

  1. ^ Block, Ned. (1996). "What is functionalism?" a revised version of the entry on functionalism in The Encyclopedia of Philosophy Supplement, Macmillan. (PDF online)
  2. ^ Marr, D. (1982). Vision: A Computational Approach. San Francisco: Freeman & Co.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9