Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Thuật phóng

Quỹ đạo của ba vật ném ở cùng một góc (70 °). Đối tượng màu đen không trải nghiệm bất kỳ hình thức kéo và di chuyển dọc theo đường parabola. Đối tượng màu xanh trải nghiệm Stokes 'kéo và đối tượng màu xanh lá cây kéo theo Newton.

Thuật phóng, hay đạn đạo học, là môn khoa học nghiên cứu sự chuyển động của đạn, rốc két, bom, không điều khiển khi bắn, phóng, hay ném. Thuật phóng là môn khoa học cơ bản để thiết kế vũ khí, đạn dược theo nhu cầu mong muốn. Thuật phóng được chia thành bốn dạng nghiên cứu, bao gồm thuật phóng trong, thuật phóng trung gian, thuật phóng ngoài, và thuật phóng đoạn cuối.

  • Thuật phóng trong: nghiên cứu sự chuyển động của đạn trong nòng và các quá trình xảy ra trong lòng nòng pháo khi bắn (đối với loại có nòng) hay các quá trình xảy ra trong buồng đốt động cơ ở giai đoạn thuốc phóng cháy (đối với đạn phản lực hay rốc két).
  • Thuật phóng trung gian: nghiên cứu sự chuyển động của đan và tác dụng sau cùng của khí thuốc, từ khi ra khỏi lòng nòng đến khi hết tác dụng sau cùng của khí thuốc (đến khi áp suất trong nòng bằng áp suất môi trường).
  • Thuật phóng ngoài: nghiên cứu sự chuyển động của đạn (rốc két) sau khi chấm dứt sự tương tác giữa nòng súng, pháo hay các thiết bị phóng với chúng.
  • Thuật phóng đoạn cuối: nghiên cứu sự chuyển động và hiệu ứng của đạn (rốc két) khi nó chạm mục tiêu.[1] Nghiên cứu thuật phóng đoạn cuối thích hợp cho cả đạn cỡ nhỏ lẫn đạn cỡ lớn (được bắn từ pháo). Nghiên cứu về va chạm ở tốc độ cực cao vẫn còn rất mới và cho đến nay hầu hết chỉ áp dụng cho thiết kế tàu vũ trụ mà thôi.


Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9