Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tội ác chống lại loài người

Tội ác chống lại loài người là một số hành vi được thực hiện có chủ đích như một phần của chính sách rộng rãi hoặc có hệ thống nhằm chống lại con người, trong thời chiến hoặc hòa bình. Chúng khác với tội ác chiến tranh vì chúng không phải là những hành vi bị cô lập bởi từng binh sĩ mà là những hành vi được thực hiện nhằm thực hiện chính sách của nhà nước hoặc tổ chức[1]. Vụ truy tố đầu tiên về tội ác chống lại loài người diễn ra tại các phiên tòa ở Nuremberg. Ban đầu được xem xét để sử dụng hợp pháp, rộng rãi trong Luật quốc tế, sau Holocaust , một tiêu chuẩn toàn cầu về quyền con người đã được nêu rõ trong Tuyên ngôn thế giới về quyền con người (Năm 1948). Các nhóm hoặc quốc gia chính trị vi phạm hoặc xúi giục vi phạm các chuẩn mực nhân quyền, như được nêu trong Tuyên bố, là một biểu hiện của bệnh lý chính trị liên quan đến tội ác chống lại loài người.

Cuộc diệt chủng ở Armenia lần đầu tiên bị lên án là tội ác chống lại loài người.

Nó bao gồm một trong các hành vi sau, khi được thực hiện có hệ thống hoặc trên phạm vi lớn hoặc được âm mưu, chỉ đạo do một chính phủ hay tổ chức, tập thể: Tội ác chiến tranh, giết người, thảm sát, khử nhân tính, diệt chủng, thanh lọc sắc tộc, trục xuất, thí nghiệm con người phi đạo đức, các hình phạt ngoài tư pháp bao gồm các vụ hành quyết đơn giản, sử dụng vũ khí hủy diệt hàng loạt, nhà nước khủng bố hoặc tài trợ cho khủng bố, bắt cóc và cưỡng bức, sử dụng binh lính trẻ em, bỏ tù bất công, nô dịch, tra tấn, hãm hiếp, đàn áp chính trị, kỳ thị chủng tộc, đàn áp tôn giáo và các quyền con người khác các hành vi lạm dụng có thể đạt đến ngưỡng phạm tội chống lại loài người nếu chúng là một phần của một hoạt động phổ biến hoặc có hệ thống.

Tham khảo

  1. ^ Zegveld, Liesbeth. Accountability of Armed Opposition Groups. tr. 107.
  • Draft code of Crimes against the Peace and Security of Mankind 1996
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9