Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tổ hợp pháo 130 mm A-222 Bereg

A-222
A-222 trong triển lãm quân sự tại trường bắn tên lửa Kapustin Yar
LoạiPháo phòng thủ bờ biển
Nơi chế tạo Nga
Lược sử hoạt động
Sử dụng bởiNga
Thông số
Khối lượng43,7 t (96.000 lb)
Chiều dài13 m (43 ft)
Chiều rộng3,1 m (10 ft)
Chiều cao3,9 m (13 ft)
Kíp chiến đấu8

Cỡ đạn130 mm (5,1 in)
Góc nâng-5° to 50°
Xoay ngang120°
Tốc độ bắn12 (max)
Tầm bắn xa nhất22 km (14 mi)

Vũ khí
chính
130 mm
Tốc độ60 km/h

Tổ hợp pháo bờ biển di động 130mm A-222 Bereg (tiếng Nga: Берег; "Bờ biển") là một tổ hợp pháo bờ biển tự hành 130 mm của Nga, được phát triển từ thập niên 1980 và xuất hiện trước công chúng lần đầu vào năm 1993 tại hội chợ vũ khí ở Abu Dhabi. A-222 được thiết kế để tiêu diệt hay chế áp lực lượng chiến đấu mặt biển hay ven biển của đối phương, ngăn chặn hỏa lực tàu chiến đấu đối phương nhắm vào lực lượng chiến đấu ven biển của ta trong tác chiến chống đổ bộ, tác chiến phòng thủ eo biển và vùng ven biển, cũng như bảo vệ tuyến hàng hải và bãi trú đậu ven bờ. Tổ hợp có thể bắn chính xác các mục tiêu đang cơ động trên biển và trên bờ với tốc độ tới 200 hải lý/giờ.

Tổ hợp pháo Bereg gồm xe chỉ huy (CPU), một xe phục vụ chiến đấu (MOBD) và 6 xe pháo tự hành (SAU). Tất cả các xe trên đều đặt trên khung gầm của xe việt dã 8x8 nên có tính cơ động rất cao.

Pháo AK-130 đặt trên xe bánh lốp 8x8 MAZ-543 và được thiết kế để tiêu diệt các tàu mặt nước, tàu cao tốc cũng như các mục tiêu trên mặt đất. Tốc độ bắn đạt 12 viên/phút.

Cấu hình

  • Xe chỉ huy với hệ thống điều khiển hỏa lực BR-136
  • 6 xe pháo tự hành
  • Một hoặc hai xe phục vụ chiến đấu.

Đặc điểm

Xe chỉ huy

Xe chỉ huy làm nhiệm vụ chỉ huy hỏa lực cho cả tổ hợp, bao gồm các trang thiết bị sau: đài ra-đa trinh sát, tổ hợp trinh sát quang tuyến truyền hình trang bị máy định tầm la-de và kính ngắm xác định mục tiêu, máy tính phần tử bắn kỹ thuật số, thiết bị kiểm tra và đánh giá kết quả xạ kích, thiết bị mô phỏng phần tử dùng huấn luyện kíp chiến đấu, máy phát điện, các thiết bị hỗ trợ chiến đấu và phục vụ kíp chiến đấu. Hệ thống chỉ huy hỏa lực trên xe có khả năng phát hiện và tính toán phần tử bắn trong môi trường nhiễu tích cực và tiêu cực đối với 4 mục tiêu, chỉ huy tổ hợp xạ kích đồng thời 2 mục tiêu trong số đó.

Xe pháo tự hành

Xe pháo tự hành có thể bắn điện theo phần tử của xe chỉ huy hoặc bắn theo phần tử do hệ thống ngắm cơ hữu trên xe (kính ngắm cơ quang, máy tính đạn đạo và máy định tầm la-de) cung cấp. Xe có máy nạp đạn bán tự động dùng cho đạn nguyên khối như đạn phá mảnh mang ngòi nổ đế, đạn phòng không mang ngòi chạm nổ, cũng như các loại đạn huấn luyện và đạn diễn tập khác.

Xe phục vụ chiến đấu

Các xe phục vụ chiến đấu cung cấp nguồn điện cho xe chỉ huy và các xe pháo tự hành, cung cấp chỗ ăn, ngủ, nghỉ và sơ cứu cho kíp chiến đấu. Việc cấp nguồn điện cho tổ hợp do 2 máy phát đi-e-zen đảm nhiệm với cơ số dầu dự trữ đủ dùng cho 7 ngày.

Các biến thể

  • A-222 Bereg
  • A-222E Bereg-E (phiên bản xuất khẩu)

Thông số kỹ thuật

  • Tầm bắn hiệu quả (km): 20
  • Thời gian chuẩn bị xạ kích đối với mục tiêu cơ động trên biển (với xác suất tiêu diệt bằng 0,8): 1-2 phút
  • Số mục tiêu có thể xạ kích đồng thời bằng tổ hợp xạ kích bất kỳ: 1-2
  • Cỡ nòng: 130mm
  • Độ dài nòng: 7020mm
  • Loại đạn: các loại đạn 130mm nguyên khối
  • Tốc tộ bắn: 12-14 phát/phút
  • Góc quay của pháo: -120… +120 độ
  • Góc tà: -5… +50 độ
  • Kíp trắc thủ:
    • Trên mỗi xe pháo tự hành: 8
    • Trên xe chỉ huy: 7
    • Trên xe phục vụ: 4
  • Khung gầm các xe của tổ hợp: Trên khung gầm xe việt dã bánh lốp 4 cầu chủ động.
  • Giá bán ước tính: 20 triệu USD

Tham khảo

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9