Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Tân Thành, Mai Châu

Tân Thành
Xã Tân Thành
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhHòa Bình
HuyệnMai Châu
Thành lập1/1/2020[1]
Địa lý
Tọa độ: 20°49′38″B 105°2′29″Đ / 20,82722°B 105,04139°Đ / 20.82722; 105.04139
Tân Thành trên bản đồ Việt Nam
Tân Thành
Tân Thành
Vị trí xã Tân Thành trên bản đồ Việt Nam
Diện tích66,84 km²
Dân số (2018)
Tổng cộng3.189 người
Mật độ48 người/km²
Khác
Mã hành chính04882[2]

Tân Thành là một thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

Địa lý

Xã Tân Thành nằm ở phía bắc huyện Mai Châu, có vị trí địa lý:

Xã Tân Thành có diện tích 66,84 km², dân số năm 2018 là 3.189 người, mật độ dân số đạt 48 người/km².[1]

Lịch sử

Địa bàn xã Tân Thành hiện nay trước đây vốn là xã Tân Dân và một phần xã Tân Mai thuộc huyện Mai Châu.

Xã Tân Dân vốn là một phần xã Quy Đức thuộc huyện Đà Bắc. Ngày 3 tháng 11 năm 1956, xã Quy Đức chia thành 8 xã: Tiền Phong, Dân Lập, Tân Lập, Yên Hòa, Đoàn Kết, Trung Thành, Tân Minh và Cao Sơn[3]. Ngày 27 tháng 2 năm 1985, hai xã Tân Lập và Dân Lập sáp nhập thành một xã lấy tên là xã Tân Dân[4]. Ngày 14 tháng 7 năm 2009, xã Tân Dân được sáp nhập vào huyện Mai Châu theo Nghị quyết số 31/NQ-CP của Chính phủ.[5]

Đến năm 2018, xã Tân Dân có diện tích 43,84 km², dân số là 2.349 người, mật độ dân số đạt 54 người/km². Xã Tân Mai có diện tích 34,76 km², dân số là 1.244 người, mật độ dân số đạt 36 người/km².

Ngày 17 tháng 12 năm 2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020)[1]. Theo đó, sáp nhập toàn bộ diện tích và dân số của xã Tân Dân với 23,00 km² diện tích tự nhiên và 840 người của xã Tân Mai vừa giải thể (gồm 5 xóm: Đoi, Nà Bó, Khoang, Nánh, Thầm Nhân) thành xã Tân Thành.

Chú thích

  1. ^ a b c “Nghị quyết số 830/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Hòa Bình”.
  2. ^ Tổng cục Thống kê
  3. ^ Địa chí Hòa Bình. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. 2005. tr. 842.
  4. ^ “Quyết định 55-HĐBT năm 1985 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới một số xã của huyện Đà Bắc thuộc tỉnh Hà Sơn Bình”.
  5. ^ “Nghị quyết số 31/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình”.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9