Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Stan Smith

Stan Smith
Quốc tịch Hoa Kỳ
Nơi cư trúĐảo Hilton Head, Bắc Carolina, Hoa Kỳ
Sinh14 tháng 12, 1946 (78 tuổi)
Pasadena, California, Hoa Kỳ
Chiều cao1,93 m (6 ft 4 in)
Lên chuyên nghiệp1968
Giải nghệ1986
Tay thuậnTay phải
Tiền thưởng1,774,811 $
Đánh đơn
Thắng/Thua865-352(71,1%) trước kỷ nguyên mở và trong kỷ nguyên mở
Số danh hiệu64(48 theo liệt kê của ATP)
Thứ hạng cao nhấtsố 1 (1971, Judith Elian)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộng3R (1970, 1975)
Pháp mở rộngQF (1971, 1972)
WimbledonVô địch (1972)
Mỹ Mở rộngVô địch (1971)
Các giải khác
ATP Tour FinalsVô địch (1970)
Đánh đôi
Thắng/Thua558-201
Số danh hiệu54
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngVô địch (1970)
Pháp Mở rộngF (1971, 1974)
WimbledonF (1972, 1974, 1980, 1981)
Mỹ Mở rộngVô địch (1968, 1974, 1978, 1980)

Stanley Roger Smith (sinh 14 tháng 12 năm 1946 tại Pasadena, California) là một cựu một vận động viên quần vợt người Mỹ, ông cùng với Bob Lutz, tạo thành một cặp đánh đôi hay nhất mọi thời đại. Ông cũng giành được các danh hiệu cá nhân như vô địch Wimbledon và Mỹ Mở rộng. Ông dành vị trí cao nhất của bảng xếp hạng các tay vợt nam ở nội dung đánh đơn vào năm 1972.

Sự nghiệp quần vợt

Smith bắt đầu chơi quần vợt tại trường đại học, ông thi đấu 3 lần tại US Open và chiến thắng ở nội dung đơn vào năm 1967 và nội dung đánh đôi vào năm 1968. Ông cũng là thành viên của Beta Theta Pi Fraternity tại USC.

Trong tự truyện của mình được xuất bản năm 1979, Jack Kramer nói Stan Smith ở vị trí thứ 21 trong các tay vợt xuất sắc nhất.[1]

Vào năm 2005, TENNIS Magazine xếp Smith ở vị trí thứ 35 trong bảng xếp hạng 40 tay vợt hay nhất mọi thời đại. Smith là thành viên của International Tennis Hall of Fame từ năm 1987. Hiện nay ông sống cùng vợ và bốn con tại Hilton Head.

Chung kết Grand Slam

Đánh đơn: 3 (2-1)

Vô địch (2)
Năm Giải đấu Đối thủ Điểm số
1971 Mỹ Mở rộng Tiệp Khắc Jan Kodeš 3–6, 6–3, 6–2, 7–6(5-3)
1972 Wimbledon România Ilie Năstase 4–6, 6–3, 6–3, 4–6, 7–5
Runner-up (1)
Năm Giải đấu Đối thủ Điểm số
1971 Wimbledon Úc John Newcombe 6–3, 5–7, 2–6, 6–4, 6–4

Đánh đôi: 13 (5-8)

Vô địch (5)
Năm Giải đấu Cặp với Đối thủ Điểm số
1968 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Robert Lutz Hoa Kỳ Arthur Ashe
Tây Ban Nha Andrés Gimeno
11–9, 6–1, 7–5
1970 Úc Mở rộng Hoa Kỳ Robert Lutz Úc John Alexander
Úc Phil Dent
6–3, 8–6, 6–3
1974 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Robert Lutz Chile Patricio Cornejo
Chile Jaime Fillol
6–3, 6–3
1978 Úc Mở rộng Hoa Kỳ Robert Lutz Hoa Kỳ Marty Riessen
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
1–6, 7–5, 6–3
1980 Mỹ Mở rộng Hoa Kỳ Robert Lutz Hoa Kỳ Peter Fleming
Hoa Kỳ John McEnroe
7–6, 3–6, 6–1, 3–6, 6–3

Chú thích

  1. ^ Kramer considered the best player ever to have been either Don Budge (for consistent play) or Ellsworth Vines (at the height of his game). The next four best were, chronologically, Bill Tilden, Fred Perry, Bobby Riggs, and Pancho Gonzales. After these six came the "second echelon" of Rod Laver, Lew Hoad, Ken Rosewall, Gottfried von Cramm, Ted Schroeder, Jack Crawford, Pancho Segura, Frank Sedgman, Tony Trabert, John Newcombe, Arthur Ashe, Stan Smith, Björn Borg, and Jimmy Connors. He felt unable to rank Henri CochetRené Lacoste accurately but felt they were among the very best.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9