Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Shepenupet II

Shepenupet II
Đầu tượng của Shepenupet II
(Bảo tàng Quốc gia Alexandria)
Người vợ thần thánh của Amun
Tiền nhiệmAmenirdis I
Kế nhiệmAmenirdis II
Nitocris I
Thông tin chung
An tángMedinet Habu
Hậu duệAmenirdis II, Nitocris I (con nuôi)
Tên đầy đủ
Henutneferumut Irietre (tên ngai)
Người phụ nữ xinh đẹp, Mut, con mắt của Ra
<
G14D4
N5
W10
t
nfrnfrnfr
>



Shepenupet (tên riêng)
<
N37
p Z9
n
F13
p
Z9
>
Thân phụPiye

Henutneferumut Irietre Shepenupet II[1] (hay Shepenwepet II) là một công chúa và là một Đại tư tế thuộc Vương triều thứ 25 trong lịch sử Ai Cập cổ đại.

Tiểu sử

Shepenupet II là con gái của pharaon Piye, là chị em với các pharaon là ShebitkuTaharqa[2]. Công chúa được nhận nuôi bởi người cô ruột là Amenirdis I, chị em với Piye. Shepenupet trở thành "Người vợ thần thánh của Amun" dưới triều vua Taharqa và kéo dài đến tận triều đại của Psamtik I (Vương triều thứ 26). Bà đồng cai trị Thebes với Mentuemhat, "Tư tế thứ tư của Amun" và là Đốc công của Thebes[3].

Tương tự với các bậc tiền bối, Shepenupet II cũng đã nhận nuôi một người cháu gái, là con của Taharqa, công chúa Amenirdis II[3]. Tuy nhiên, Psamtik I đã buộc bà phải nhận con gái ông làm người thừa kế, tức Nitocris I, tương tự như khi Kashta bắt ép Shepenupet I phải nhận nuôi Amenirdis I. Cả Shepenupet II và Amenirdis II đều phải chấp nhận nhượng vị cho Nitocris. Dù vậy, Psamtik vẫn không phế bỏ hai bà. Tất cả các sự kiện này đều được ghi chép lại trong tấm bia Nhận nuôi[4][5].

Ngôi mộ của Shepenupet II nằm tại Medinet Habu[2], cũng là nơi đã an táng Amenirdis I.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Jürgen von Beckerath (1999), Handbuch der Ägyptischen Königsnamen (tiếng Đức), Mainz am Rhein, Von Zabern, tr.210-211 ISBN 3-8053-2591-6
  2. ^ a b Aidan Dodson & Dyan Hilton (2004), The Complete Royal Families of Ancient Egypt, Thames & Hudson, tr.238-240 ISBN 0-500-05128-3
  3. ^ a b Michael Rice (2002), Who's who in ancient Egypt, Nhà xuất bản Routledge, tr.189 ISBN 9781134734207
  4. ^ James Henry Breasted (1906), Ancient records of Egypt, quyển IV, Chicago: The University of Chicago Press, tr.482-483
  5. ^ Sergio Donadoni (1997), The Egyptians, University of Chicago Press, tr.141 ISBN 0-226-15556-0
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9