Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Segerseni

Segerseni là một thủ lĩnh người Ai Cập cổ đại hoặc Nubia của Nubia, có thể đã trị vì cùng thời với thời kỳ cuối của vương triều thứ 11 và thời kỳ đầu của vương triều thứ 12 trong giai đoạn đầu của thời kỳ Trung Vương quốc.

Chứng thực

Segerseni được chứng thực bởi một[3] hoặc hai[4][5] bản khắc đá phát hiện ở Umbarakab (Khor-Dehmit) thuộc Hạ Nubia. Tên ngai của Segerseni như được ghi lại trên các bản khắc này hiện vẫn còn nằm trong sự nghi ngờ vì nó được khắc thô và bị phong hóa nặng nề theo thời gian. Nó có thể là Menkhkare hoặc Wadjkare. Cách đọc đầu tiên được coi là có nhiều khả năng hơn.[3] Một trong những bản khắc của Segerseni có thể ghi lại một cuộc chiến tranh tại vùng đất Persenbet chưa được biết rõ.[5]

Segerseni không được chứng thực trong bất cứ bản danh sách vua Ai Cập nào.[3]

Tiểu sử

Dù cho Segerseni đã sử dụng tước hiệu của một pharaon Ai Cập, không có bằng chứng nào khác của ông ngoài Nubia.[3] Do vậy ông có thể là một người tranh giành ngai vàng của Ai Cập hoặc Nubia mà đặt đại bản doanh ở Hạ Nubia, trong một giai đoạn bất ổn về chính trị: hoặc là vào giai đoạn đầu của thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất,[3] hoặc là trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai,[5] hoặc trong khoảng thời gian kéo dài từ triều đại của Mentuhotep IV thuộc vương triều thứ 11 tới giai đoạn đầu triều đại của Amenemhat I thuộc vương triều thứ 12.[1][3][6] Khả năng sau cùng này được các nhà Ai Cập học xem là có thể xảy ra hơn.[3] Đặc biệt, hai vị vua này dường như đã gặp phải vấn đề trong việc được công nhận là các pharaon hợp pháp.

Chúng ta biết rằng Amenemhat I đã phái Khnumhotep I, vị Đại thủ lĩnh trung thành của nome Oryx (nome thứ 16 của Thượng Ai Cập) tại Elephantine tới Nubia để dập tắt hoàn toàn sự kháng cự cuối cùng chống lại ông ta tại đó,[7] nhưng lại không biết chắc chắn được ai là người lãnh đạo của cuộc kháng cự này. Việc khẳng định đó là Segerseni vẫn chỉ là phỏng đoán. Hơn nữa, hai vị vua khác có căn cứ ở Nubia, IyibkhentreQakare Ini cũng được biết đến, dường như là trong cùng khoảng thời gian này. Tất cả họ có khả năng đều là những người tranh đoạt ngai vàng của Ai Cập, và mối quan hệ giữa họ với Segerseni không được biết rõ. Nếu như Segerseni quả thực là kẻ thù của Amenemhat I, ông có thể chiến đấu đứng về phe của Mentuhotep IV hoặc cho vương quốc Nubia của mình. Quả thực, Nubia đã giành được độc lập của nó trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất, như được ngụ ý thông qua chiến dịch quân sự của Mentuhotep II ở vùng đất này, chỉ 40 năm trước thời điểm sống mà được phỏng đoán của Segerseni.[8]

Chú thích

  1. ^ a b Jürgen von Beckerath, Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Deutscher Kunstverlag, München/ Berlin 1984, ISBN 3-422-00832-2, pp. 64, 196.
  2. ^ Arthur Weigall, A Report on the Antiquities of Lower Nubia. Cairo 1907, pl. 19.
  3. ^ a b c d e f g Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 357
  4. ^ T. Save-Soderbergh: Agypten und Nubien, Lund: Hakan Ohlsson 1941, 43 f
  5. ^ a b c Török, László (2008). Between Two Worlds: The Frontier Region Between Ancient Nubia and Egypt 3700 BC - 500 AD. Brill. tr. 101. ISBN 978-90-04-17197-8.
  6. ^ Wolfram Grajetzki, The Middle Kingdom of ancient Egypt: history, archaeology and society. London, Duckworth Egyptology, 2006, pp. 27-28.
  7. ^ Nicolas Grimal, A History of Ancient Egypt, Oxford, Blackwell Books, 1992, p. 158–60.
  8. ^ Gae Callender, in: Ian Shaw (edit.), Oxford History of Ancient Egypt, p. 140.

Đọc thêm

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9