Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Súng phun lửa

Tàu trên sông bắn lửa napan từ súng phun lửa trong chiến tranh Việt Nam

Súng phun lửa là một loại vũ khí hoàn toàn có thể phun ra lửa nhằm tiêu diệt hoặc sát thương mục tiêu đối phương.Súng phun lửa thường có tầm bắn vài chục đến vài trăm mét nếu lắp đặt trên module bánh xích hoặc bánh hơi và nòng súng được tinh chỉnh lại. Súng phun lửa thường dùng chất lỏng như xăng hoặc chất khí như khí ga để phun.Trong lĩnh vực quân sự,hầu hết súng phun lửa sử dụng chất lỏng hoặc gas tùy mục đích sử dụng

Loại súng phun lửa cầm tay của bộ binh có cấu tạo gồm 2 thành phần chính: túi đeo sau lưng và súng. Túi đeo sau lưng có hai hay ba bình, một bình nén đầy khí gas, hai bình khác chứa chất lỏng có thể cháy

Đặc điểm

Súng phun lửa là một loại vũ khí, dùng để bắn lửa về phía đối phương. Tuy rằng nhiều súng phun lửa không thật sự là súng, nhưng vẫn thường gọi như vậy.

Súng phun lửa thời cổ là Hỏa Hổ. Trong thời kỳ thuốc nổ và nòng súng còn yếu, sức công phá của đạn chưa mạnh, người ta không nhồi đạn. Sử dụng thuốc nổ đã được làm chậm tốc độ cháy bằng cách trộn dư chất khử (hồi đó là bột than, lưu huỳnh...). Thuốc được nhồi nhiều hơn so với lúc bắn đạn, khí nóng và phần chất khử dư phụt về địch gây cháy. Nguyên tắc này vẫn được áp dụng ngày nay. Hỏa hổ ngày xưa là ống đồng mỏng, nhồi gần đầy, sát thương vài chục mét, là vũ khí mạnh đến giữa thiên niên kỉ thứ 2, sau đó súng bắn đạn dần thay thế. Sau này nhờ công của Gốt Đát mà súng được bắn với nguyên liệu là tinh thể lỏng, phóng lủa nhanh và mạnh hơn, nhưng lại vô cùng nguy hiểm vì có thể cháy ra xung quanh.

Lính Đức sử dụng súng phun lửa ở Sedan, Pháp năm 1917

Súng phun nhiên liệu ngày nay do Đức chế tạo đầu tiên trong đệ nhất thế chiến thường sử dụng thuốc hai thành phần, một phần chất oxy hóa được bơm vào bình đựng nhiên liệu, cháy làm tăng áp, đẩy hỗn hợp nhiên liệu-chất oxy hóa về phía địch. Hỗn hợp này có chất oxy hóa nên rất khó dập tắt, cháy tỏa nhiệt lớn. Súng phun này thường được chế tạo như ba-lô lính, đeo sau lưng, vòi phun cầm tay. Nhược điểm của hệ thống này là rất nguy hiểm, thiếu sức công phá tường giáp, tầm gần... Ưu điểm là lượng "đạn dược" dồi dào.

Các súng bắn đạn cháy vác vai Nga SPG thường mang chất nổ rắn. Chất nổ trộn dư chất oxy hóa tỏa nhiệt mạnh, như bột nhôm. Một phần chất nổ này có tác dụng như nhiên liệu tên lửa, đẩy đầu đạn về phía địch, chui vào hầm, nhà. Các chất khử rắn như bột nhôm có tác dụng rất mạnh, nguy hiểm. Nhược điểm của loại súng này là không mang được nhiều đạn. Ưu điểm là nhiệt độ cháy cao, chui sâu, tầm xa và vùng ảnh hưởng rộng.

Các xe cộ phun lửa như xe tăng phun lửa thường dùng các máy bơm, trộn nhiên liệu và chất oxy hóa trước khi phun đi xa bằng máy bơm dùng động cơ. Hỗn hợp cháy có thể trộn thêm các chất giảm bay hơi, bám dính, gây nhão như napan, để cháy lâu.

Những loại đạn cháy, bom cháy thường trộn chất oxy hóachất khử trước như SPG.

Tham khảo

Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9