Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Súng kíp

Cơ chế điểm hỏa của "Súng kíp"

Súng kíp là loại súng trường kiểu cũ, nguyên tắc hoạt động đơn giản. Thuốc phóngđạn được nạp từ miệng nòng, gây hỏa bằng một kíp kiểu va đập đặt ở đuôi nòng.

Lịch sử

Năm 1517 người Đức đưa ra kiểu súng kíp đầu tiên. Súng này được mồi bằng một bánh xe quay cọ vào đá lửa. Đến năm 1570, người Đức cải tiến súng này, kíp là viên đá lửa đập vào mặt kim loại, làm cháy thuốc ở cốc mồi. Lửa được dẫn qua lỗ nhỏ vào khối thuốc chính. Năm 1612, người Pháp cải tiến một lần nữa, đưa ra loại súng kíp phổ biến ở châu Âu, có nắp đậy thuốc súng, chỉ mở ra khi bấm cò để đá lửa lao vào, hạn chế ẩm. Đến đầu thế kỷ 19, việc sử dụng hạt nổ xuất hiện, người ta không dùng khối dụng thuốc mồi mà bọc thuốc phát nổ trong một gói nhỏ để kim hỏa lao vào, đảm bảo chống ẩm hơn. Những hạt nổ đầu tiên dùng giấy tẩm thuốc. Đến đầu thế kỷ 19 đá lửa mới hết thời và súng dài, súng trường đã trở thành vũ khí chính của bộ binh.

Trong các ngôn ngữ tại châu Âu, súng kíp gọi bằng từ "súng hỏa mai kíp đá lửa", tiếng Anh là Flintlock Musket.

Ở Việt Nam

Ở Việt Nam danh từ súng kíp được dùng để chỉ các loại súng tự tạo có nòng dài. Người Dân tộc Mèo ở Việt Nam rất giỏi làm súng kíp và đặc biệt là bằng các công cụ rất thô sơ. Trước đây, để làm nòng súng họ phải mất cả hàng năm trời miệt mài khoan lỗ, làm nòng súng từ những đoạn sắt tròn đặc [1][2].

Chú thích

  1. ^ Vũ Toàn (12 tháng 11 năm 2005). “Trong lò súng của người Mông”. Báo Tuổi Trẻ online. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ Quang Duẩn, Káp Thành Long (18 tháng 3 năm 2006). “Chuyện người thợ rèn trên núi Hoàng Liên”. Báo Thanh Niên online. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2014.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9