Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

 

Sân quần vợt (Hoàng thành Huế)

Sân quần vợt Bảo Đại là di tích trong khu vực đất trống ở phía Tây Bắc của Tử Cấm Thành, gần điện Kiến Trung, được xây dựng dưới thời Bảo Đại vào khoảng năm 1934 đến năm 1936.

Đặc điểm

Mặt sân làm bằng bêtông trên diện tích 43,60x18,30m, Bên ngoài sân có một dải sân phụ chạy bao quanh. Sân chia thành hai phần: phần trong hình chữ nhật, kích thước 29,80x11,50m, phần ngoài cũng hình chữ nhật, kích thước 43,60x18,30m. Mặt sân lát bêtông dày 12cm, trong đó lớp vữa trên bề mặt dày 2cm. Lớp này gồm hai phần, dưới màu trắng ngà, làm bằng ximăng và cát thô, lớp trên mịn hơn, màu đỏ huyết. Vì sân này chủ yếu phục vụ cho vua Bảo Đại và các cận thần chơi vào ban đêm nên ở các góc sân có sáu cột đèn điện chiếu sáng cao khoảng 5 mét, và hiện năm cột còn khá nguyên vẹn.[1]

Sân chỉ dùng vào mùa hè nên không có mái che, có lưới bao. Ở phía Đông của sân có một lối ra vào nhỏ thông với điện Kiến Trung. Sân chỉ phục vụ cho người ở Nội cung nên không có cả khán đài, phòng thay quần áo hay những thiết bị mang tính chuyên nghiệp khác. Khi các cuộc thi đấu diễn ra, các đội phục vụ sẽ đem một hàng ghế đặt tại đường biên phía Đông để khán giả ngồi. Khán giả cũng chủ yếu là những người ở Nội cung.[2]

Sân quần vợt của vua Bảo Đại hầu như không còn được sử dụng sau năm 1945 và dần trở nên hoang phế. Đến năm 2008, trung tâm Bảo tồn di tích Cố đô Huế hoàn thành trùng tu di tích này sau nửa năm thi công.

Tham khảo

  1. ^ Phan Thanh Hải (11 tháng 5 năm 2007). “Phục hồi sân tennis trong Tử Cấm thành (Huế)”. Báo Tuổi Trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ “Khôi phục sân quần vợt của vua Bảo Đại”. VnExpress. 7 tháng 5 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2024.
Kembali kehalaman sebelumnya


Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9